Trang chủ » Thuế TNDN tối thiểu toàn cầu – MỚI NHẤT TỪ NĂM 2024

Thuế TNDN tối thiểu toàn cầu – MỚI NHẤT TỪ NĂM 2024

Thuế TNDN tối thiểu toàn cầu

Mục tiêu

♥ Chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu;
♥ Hạn chế việc tránh thuế, giảm thuế phải nộp tại các thiên đường thuế

♥Tạo môi trường thuế bình đẳng, bảo vệ quyền đánh thuế với các nước có các công ty đa quốc gia hoạt động.

Giải pháp 2 trụ cột

♥ Trụ cột 1: quyền đánh thuế với các Cty đa quốc gia (MNEs) có hoạt động kd trên lãnh thổ (tập trung vào các Cty kd kỹ thuật số).

♥ Trụ cột 2: áp dụng thuế suất TNDN tối thiểu 15% với LN của các MNEs ở nước ngoài

Trụ cột 1

  • Quốc gia sẽ được quyền đánh thuế vs một phần lợi nhuận của MNEs có D.thu toàn cầu hàng năm >20 tỉ € và Lợi nhuận trc thuế trên D.thu >10%, có h.động kd tại quốc gia đó.
  • Ngưỡng doanh thu có thể giảm xuống 10 tỉ € tùy thuộc vào việc thực hiện, với việc rà soát lại sau 7 năm kể từ khi thỏa thuận có hiệu lực.
  • Các nội dung kỹ thuật như nguyên tắc phân bổ LN dựa trên D.thu, cách thức xác định nơi tạo ra D.thu là khu vực pháp lý cuối cùng mà hàng hóa hoặc dịch vụ được sử dụng hoặc tiêu dùng, biện pháp xác định lỗ/lãi, tránh đánh thuế trùng, đơn giản hóa quản lý thuế… sẽ được tiếp tục thảo luận và xây dựng.

Trụ cột 2

  • MNEs với D.thu toàn cầu ít nhất 2 trong 4 năm liền trước đạt mức ≥750 tr.€ → phải áp dụng thuế TNDN ở mức tối thiểu 15%.
  • Thuế tối thiểu toàn cầu (TTTTC) ko phải là điều ước quốc tế, ko phải  là cam kết quốc tế, ko bắt buộc các quốc gia phải áp dụng.
  • Các quốc gia khác áp dụng thuế TTTTC, có quyền thu thuế bổ sung đối với các Dng tại Việt Nam (nếu thuộc đối tượng áp dụng) mà được hưởng mức thuế suất thực tế tại VN thấp hơn mức TTTTC 15%.
  • TTTTC do OECD đề xuất và bắt đầu áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024.

Liên hệ với thực tiễn ưu đãi thuế TNDN tối thiểu toàn cầu tại VN:

  • Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm hoặc suốt đời DA đầu tư; oThuế suất đặc biệt ưu đãi: 9%, 7%, 5% từ 30-37 năm.
  • Miễn, giảm thuế TNDN phải nộp trong một số năm, dẫn đến thuế

TNDN hiệu quả thực tế thấp hơn TTTTC 15%.

Đối tượng chịu tác động:

  • D.ng VN đầu tư ra nước ngoài được hưởng ưu đãi của VN và NN;üMNEs đầu tư tại VN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN của VN.

D.ng FDI tại VN

  • Khoảng 335 DA được hưởng ưu đãi thuế TNDN mức thấp hơn 15%
  • Có 619 MNEs có D.thu 2021 ≥750 tr.€. Trong đó:

                                438 MNEs có 01 Cty thành viên tại VN
                                181 MNEs khác có nhiều hơn 1 Cty thành viên tại VN
• Dựa trên q.toán thuế TNDN 2022, có 122 MNEs h.động tại VN đáp ứng các tiêu chí áp dụng thuế TTTC từ 2024.

  • Số thuế C.lệch (TTTTC vs thực tế ưu đãi) ước tính khoảng 15.000 tỉ đ

(Tài liệu tham khảo: b/c của MOF 06/2023)

Cơ chế điều chỉnh CS thuế

• Ban hành các quy định để áp dung Thuế tối thiểu toàn cầu

Thuế tối thiểu nội địa bổ sung đạt chuẩn – QDMTT (Qualifying Domestic Minimum Top-up Tax)
Quy định và áp dụng Quy tắc thu nhập bao trùm – IIR (Income Inclusion Rule) Và các quy tắc, quy định khác theo chuẩn của OECD để thu bổ sung thuế TNDN đến mức TTTC 15% đối với các D.ng nộp thuế TNDN theo mức thực tế <15% do hưởng ưu đãi.

  • Ng.cứu cơ chế hỗ trợ nhà đầu tư bị tác động: sd nguồn thu bổ sung từ QDMTT; NN ko được tài trợ trực tiếp; hỗ trợ DN về cơ sở hạ tầng …
  • Quy định về thuế TNDN tối thiểu bổ sung đạt chuẩn-QDMTT QDMTT được xác định = (Tỉ lệ thuế bổ sung x LN vượt ngưỡng) + Thuế bổ sung đc điều chỉnh cho năm hiện hành (nếu có).
  • Tỉ lệ thuế b.sung = 15% – % thực tế
    • Thuế suất thực tế của MNEs tại VN đc tính cho mỗi năm tài chính :

Tổng các khoản thuế thuộc phạm vi áp dụng đã đc điều chỉnh của từng Cty thành viên tại VN

= Thu nhập ròng theo GloBE tại VN trong năm /(GloBE – Quy tắc chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu- Global Anti Base Erosion)

Thuế tối thiểu nội địa bổ sung đạt chuẩn- QDMTT

  • LN vượt ngưỡng = Thu nhập ròng theo GloBE – G.trị tài sản hữu hình và tiền lương theo q.định GloBE
  • Thu nhập ròng theo GloBE = Thu nhập theo GloBE của tất cả Cty thành viên – Lỗ theo GloBE của tất cả Cty thành viên
  • G.trị TS hữu hình và TL theo GloBE tại VN đc trừ = 5% của ∑ g.trị TS hữu hình tb hàng năm của tất cả Cty thành viên & 5% của ∑ TL của tất cả các Cty thành viên.
  • Trường hợp không phải chịu thuế TNDN bổ sung:
    Trong năm tài chính Cty thành viên hoặc tập hợp các Cty thành viên đáp ứng đồng thời các đk sau:
    – D.thu bq theo GloBE tại VN < 10 tr.€
    – Thu nhập bq theo GloBE tại VN < 01 tr.€ hoặc bị lỗ.
thuế tối thiểu toàn cầu
thuế tndn  tối thiểu toàn cầu

Một số tình huống tuân thủ thuế TNDN tối thiểu toàn cầu

Tình huống 1st

Q: Công ty A đang được hưởng ưu đãi thuế theo điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư. Sau đó, Cty A được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao cho một số sản phẩm cụ thể.

Kể từ khi được cấp giấy chứng nhận DN CNC, các sản phẩm còn lại của D.ng có thể tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với DA đầu tư đang hoạt động theo điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư cho thời gian ưu đãi còn lại hay không?

A:
– Căn cứ quy định tại khoản 6, Điều 13- Ưu đãi về thuế suất của Luật

thuế TNDN (đã đc sđ-bs bởi Luật 32/2013)

– Căn cứ quy định tại Điều 18 – Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế của Luật

thuế TNDN (đã đc sđ-bs bởi Luật 32/2013)

– Căn cứ Khoản 3 Điều 10 và Khoản 1 Điều 11 Thông tư số
96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN.

Trường hợp D.ng có DA đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng đk ưu đãi về địa bàn thì thu nhập được hưởng ưu đãi là toàn bộ thu nhập phát sinh từ h.động sx-kd của DA đầu tư trên địa bàn ưu đãi.

Nếu D.ng được cấp GCN D.ng CNC cho một số SP cụ thể và lựa chọn ưu đãi theo ngành nghề CNC thì D.ng chỉ được hưởng ưu đãi đối với thu nhập phát sinh từ SP CNC nếu đáp ứng các đk ưu đãi theo quy định.

Trong cùng một t.gian, nếu D.ng được hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau đối với cùng một khoản thu nhập thì D.ng chỉ được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất tương ứng với một điều kiện ưu đãi doanh nghiệp đã lựa chọn.

Tình huống 2nd

  • Q: Cty thuê D.ng khác không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư gia công SPthì phần thu nhập từ SP thuê gia công có được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư không?
  • A: (CV 4083/TCT-CS ngày 15/9/2023)
    – Căn cứ q.định tại Điều 178 Luật TM: Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

– Căn cứ q.định tại điểm đ, khoản 2 Điều 19 NĐ số 218/2013/NĐ-CP: “đ) Thu nhập của D.ng từ DA đầu tư trong lĩnh vực kd thương mại, dịch vụ phát sinh ngoài khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và địa bàn ưu đãi thuế không áp dụng ưu đãi thuế TNDN …”
   – Căn cứ hướng dẫn tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC:“D.ng có DA đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng đk về địa bàn có phát sinh thu nhập ngoài địa bàn thực hiện DA đầu tư thì:
(i) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn ko thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì ko được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện địa bàn.”

Như vậy, Cty có hoạt động thuê D.ng khác ko thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư gia công thì phần thu nhập này Công ty không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư.

Công ty phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sx-kd được hưởng ưu đãi thuế TNDN và thu nhập từ hoạt động sx-kd không được hưởng ưu đãi thuế TNDN để kê khai nộp thuế riêng.

Trường hợp không tính riêng được thì thực hiện theo quy định tại Khoản l Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ.

Tình huống 3rd

Q: D.ng có phải nộp thuế TNDN đối với số Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp không sử dụng dụng hết?

A:
– Căn cứ hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 67/2022/TT-BTC của BTC về nghĩa vụ thuế khi D.ng trích lập và sử dụng Quỹ PTKHCN,

D.Ng phải nộp NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích Quỹ mà không sử dụng, đồng thời phải nộp tiền lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.

Trong thời hạn 05 năm, kể từ khi trích lập Quỹ theo quy định mà D.ng ko sử dụng hoặc sd không hết 70% khoản trích Quỹ hằng năm thì D.ng phải nộp NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích nhưng ko sd hoặc sd ko hết 70% khoản trích Quỹ hằng năm, đồng thời phải nộp tiền lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.

Lãi suất tính tiền lãi phát sinh đối với số thuế TNDN thu hồi tính trên phần Quỹ ko sd hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm

Tình huống 4th

Q: Công ty nộp một lần số thuế TNDN tạm nộp của quý I, quý II, quý III và quý IV (không thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm) vào ngày 30 tháng 01 năm sau có phù hợp với quy định hay không? Trường hợp này, Công ty có bị tính chậm nộp đối với thuế TNDN tạm nộp quý I, quý II và quý III hay không?

Trường hợp phải nộp thuế TNDN tạm nộp hàng quý vào ngày 30 của tháng đầu quý sau thì Công ty phải nộp 100% hay 80% số thuế TNDN phải nộp phát sinh trên báo cáo tài chính quý?

A: – Căn cứ q.định tại khoản 3 Điều 6 NĐ 126/2020/NĐ-CP (đã được sđ-bs bởi NĐ 91/2022):
“Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý ko được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.

Trường hợp NNT nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước”

Căn cứ các quy định nêu trên:
Công ty nộp một lần số thuế TNDN tạm nộp của quý I, quý II, quý III và quý IV (không thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm) vào ngày 30 tháng 01 năm sau thì không tính tiền chậm nộp.

Trường hợp phải nộp thuế TNDN tạm nộp hàng quý vào ngày 30 của tháng đầu quý sau thì Công ty phải nộp 100% số thuế TNDN phải nộp theo báo cáo tài chính.

Tình huống 5th

Q: Đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện phân phối SP HH liên quan KHH gia đình, phòng ngừa bệnh XH, đề nghị hướng dẫn chính sách thuế GTGT, HĐCT và TNDN.

A: (cv 4903/TCT-CS ngày 03/11/2023)
Căn cứ khoản 11 Điều 7 của TT 219/2013/TT-BTC;
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật thuế GTGT;
Căn cứ khoản 1, khoản 5 Điều 11 Nghị định 218/2013/NĐ-CP Căn cứ Điều 1 TT 43/2021/TT-BTC sđ-bs TT 219/2013/TT-BTC

  • Trường hợp cơ sở (sự nghiệp) hưởng số tiền thu đc từ việc phân phốiSP, HH là “phương tiện tránh thai, sức khỏe sinh sản” thì phải lập hóa đơn cho người mua theo quy định.
  • Nếu hưởng hoa hồng bán hàng thì phải lập hóa đơn cho BQL 818TW• Đ.vị sự nghiệp có hđ kd xác định đc D.thu, chi phí, thu nhập thì xác

định thuế TNDN phải nộp = T.nhập x thuế suất.

  • Trường hợp hạch toán đc D.thu nhưng ko xác định đc chi phí thì kê

khai nộp thuế TNDN tính theo % trên D.thu. Lĩnh vực y tế là 2%.

Tình huống 6th

Q: Lợi nhuận nhà đầu tư nước ngoài tại VN được chia hợp pháp, muốn chuyển ra nước ngoài phải tuân thủ quy định gì?

A: (cv 4480/TCT-CS ngày 10/10/2023)
– Thông tư số 186/2010/TT-BTC ngày 18/11/2010 hướng dẫn thực hiện việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.

Điều 2- Lợi nhuận chuyển ra NN là LN hợp pháp được chia hoặc thu được từ các h.động đầu tư trực tiếp tại VN theo Luật Đầu tư, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định.

Điều 4-Thời điểm chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài hàng năm.

Chuyển LN ra NN khi kết thúc h.động đầu tư trực tiếp tại VN.

                                D.ng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định.

KL: Nhà Đ.tư NN CLN sau khi D.ng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước VN, đã nộp BCTC đã được kiểm toán và tờ khai quyết toán thuế TNDN cho cơ quan quản lý thuế đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định.

Tình huống 7th

Q: Cơ sở kd được cq thuế cấp hóa đơn từng lần khi đang trong t.gian bị cưỡng chế ngừng sd HĐ sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì?

A: (cv 4905/TCT-QLN ngày 03/11/2023)
– Căn cứ q.dịnh tại Điều 16 NĐ 123/2020/NĐ-CP về HĐ-CT;
– Căn cứ q.định tại khoản 4 Điều 34 NĐ 126/2020/NĐ-CP về QLT; Cq thuế Cần Thơ tiếp tục cho Cty sd HĐ theo từng lần (để tạo nguồn trả lương & chi phí sx-kd) với đk Cty phải nộp ngay vào NSNN ít nhất 18% trên D.thu ghi trên HĐ.

Xem thêm bài viết về THUẾ TỐI THIỂU TOÀN CẦU

DỊCH VỤ THUẾ – KẾ TOÁN MAI THANH
Địa chỉ: 113/8/9 Đường Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Thủ Đức, TPHCM
VP: Số 8, Đường 155, Bình Mỹ, TPHCM
Liên hệ: 0907 723 900
Email: Phamthanhmaind91@gmail.com

Tìm hiểu thêm về chúng tôi tại fanpage

DỊCH VỤ CỦA MAI THANH

Dịch vụ thành lập công ty⭐ Cung cấp dịch vụ thành lập DN nhanh gọn, chính xác
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói⭐ Kế toán đúng chuẩn mực kế toán, đúng luật thuế ban hành
Dịch vụ thuê văn phòng ảo⭐ Văn phòng ảo trọn gói nhiều tiện ích, tiết kiệm chi phí
Dịch vụ quyết toán thuế⭐ Làm lại hồ sơ, xử lý số liệu để quyết toán được nhanh gọn
Dịch vụ bảo hiểm⭐ Dịch vụ bảo hiểm đảm bảo lợi ích của người lao động
Dịch vụ giải thể DN ⭐ Giải thể nhanh gọn, rút ngắn thời gian cho khách hàng

Chia sẽ bài viết