Xác định tỷ giá hối đoái, hạch toán và VÍ DỤ
Xác định tỷ giá hối đoái
Hướng dẫn và quy định về tỷ giá hối đoái, ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái thì kế toán phải tìm hiểu Chuẩn mực kế toán VAS10
Ngoại tệ bao gồm:
- Tiền và các khoản tương đương tiền – Tài sản
- Các khoản mà doanh nghiệp có quyền nhận tiền – Tài sản
- Các khoản doanh nghiệp có nghĩa vụ trả tiền – Nằm bên nợ phải trả
Các khoản mục phi tiền tệ : Doanh thu, chí phí, tài sản phi tiền tệ như hàng tồn kho, tài sản thuê tài chính, bất động sản đầu tư…
Các nguyên tắc hạch toán nghiệp vụ về ngoại tệ ( theo Vas10, TT200, TT53)
- Các khoản mục phi tiền tệ (Doanh thu, Chi phí, Tài sản ) khi có các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ theo tỷ giá tại ngày giao dịch (tỷ giá thực tế của giao dịch hoặc tỷ giá của NH TM )
Theo TT200 và TT 53 trường hợp bán hàng có người mua trả tiền trước thì doanh thu tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá ngày trả trước.
Hoặc mua hàng mà trả trước tiền cho người bán thì trị giá số hàng tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá tại ngày trả trước. Trường hợp mua hàng thanh toán ngay bằng tiền thì trị giá hàng mua ghi theo tỷ giá mua của NHTM
- Với các khoản mục tiền tệ (vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả)
+ Khi có các nghiệp vụ làm tăng vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả phải ghi sổ theo Tỉ giá tại ngày GD
+ Khi có các nghiệp vụ làm giảm vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả phải ghi sổ KT theo tỉ giá ghi sổ (TT 200 được tính theo các PP bình quân di động, đích danh)
- Các khoản chênh lệch tỷ giá PS trong kỳ hạch toán vào:
TK 515 (CL có lợi) hoặc TK 635 (CL bất lợi) (DN đang trong GĐ SXKD)
Cuối kỳ kế toán, trước khi lập BCTC phải:
+ Đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ bằng ngoại tệ theo tỷ NHTM công bố tại thời điểm đó (Khoản mục tài sản – tỷ giá mua, Khoản mục nợ phải trả- tỷ giá bán , theo nguyên tắc thận trọng thì không đánh giá cao giá trị của tài sản và không được đánh giá thấp giá trị cả các khoản nợ ), chênh lệch tỷ giả của nghiệp vụ này được hạch toán vào TK 413 .
+Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái chênh lệch tỷ giá hối đoái trên TK 413 được Xử lý vào doanh thu hoạt động tài chính (CL có lợi), chi phí hoạt động tài chính CL bất lợi).
c, Tài khoản sử dụng : TK 111(2), TK 112(2), TK413-chênh lệch tỷ giá hối đoái, TK 515, TK 635, – TK 413
Công dụng: Dùng để Phản ánh chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối niên độ kế toán, chênh lệch tỷ giá Hối đoái ĐTXDCB (trước khi đi vào HĐ của DN do NN nắm 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng) và xử lý chênh lệch tỷ giá.
BÀI TẬP1: VÍ DỤ VỀ LẤY TỶ GIÁ KHI HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Doanh nghiệp xuất nhập khẩu KIM ANH hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu như sau: (đơn vị :1000đ)
Ngày 1/10/N của TK 1122 (USD): 1.600.000 (của 80.000 USD)
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý IV/N như sau:
- Ngày 5/10/N, doanh nghiệp dùng Trình 8.000 USD để ký quỹ mở L/C nhập khẩu lô hàng mua của Công ty Taro theo giá CIF 40.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suấ 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo thuế suất 50%, thuế GTGT phải nộp theo thuế suất 10%.
- Ngày 8/10 N, trả trước tiền cho lô hàng mua của Công ty Taro: 10.000USD
- Ngày 15/10 N, hàng được giao qua lan can tàu tại cảng của Công ty Taro, bên vận chuyển đã ký xác nhận là nhận đủ hàng.
- Ngày 5/11, hàng đã vận chuyển về cảng Hải Phòng, Công ty Kim Anh làm thủ tục thông quan cho hàng nhập khẩu. Toàn bộ thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu doanh nghiệp đã nộp bằng TGNH. Tỷ giá ghi trên tờ khai hải quan 21/1USD.
- Ngày 8/11, nhập kho toàn bộ lô hàng nhập khẩu của Công ty Taro. Hàng đã về nhập kho đủ Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho 16.500 đã chi bằng tiền mặt (đã bao gồm cả thuê GIGT).
- Ngày 10/11N, doanh nghiệp chuyển TGNH thanh toán cho Công ty Taro về l hàng đã nhập khẩu. Số USD chuyển từ tài khoản TGNH sau khi đã trừ tiền trả trước.
- Ngày 12/11/N, DN xuất kho lô hàng đã nhập khẩu của Công ty Taro bán cho Công ty Hoa Mai giá bán chưa có thuế GTGT 2.700.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng TGNH
- Ngày 15/11/N xuất kho gửi đi xuất khẩu một lô hàng theo giá FOB Hải Phòng cho Công ty Sami. Trị giá xuất kho 700.000, giá bán 50.000 USD. Chi phí vận chuyển hàng bằng tiến TGNH 33.000( đã bao gồm thuế, thuế suất thuế GTGT 10%).
- Ngày 25/11/N, nhận được tiền do Công ty Sami trả trước, số tiền: 20.000 USD. 70. Ngày 5/12/N, lô hàng gửi đi xuất khẩu ngày 15/11/N Công ty Kim Anh đã làm xong thị tục thông quan cho hàng xuất khẩu và giao hàng qua lan can tàu tại cảng Hải Phòng, bên vật chuyển đã ký xác nhận là nhận đủ hàng. Thuế xuất khẩu phải nộp 2%. DN đã nộp thuế xuất khẩu bằng TGNH bằng tiền VN. Tỷ giá ghi trên tờ khai hải quan: 21/ USD.
- Ngày 15/12/N, nhận được chứng từ của NH thu tiền lô hàng đã xuất khẩu ngày 5/12/N.
Yêu cầu: Xác định giá trị, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tỷ giá các giao dịch
Biết rằng tỷ giá mua vào, bán ra của NHTM nơi DN mở tài khoản giao dịch như sau:
Ngày | 5/10 | 8/10 | 15/10 | 10/11 | 25/11 | 05/12 | 15/12 | 31/12 |
Tỷ giá mua vào | 20,5 | 20,7 | 20,8 | 20,9 | 20,9 | 21,1 | 21,3 | 21,4 |
Tỷ giá bán ra | 20,6 | 20,8 | 20,9 | 21 | 21 | 21,2 | 21,4 | 21,5 |
Bài làm về cách lấy tỷ giá- xác định tỷ giá giao dịch
Kế toán đối chiếu với bảng giá giá để biết cách lấy tỷ giá mua vào hay tỷ giá bán ra
1. Nợ TK 244: 8000×20500
Có TK 1122: 8000×20000
Có TK 515: 8000×500
2. Nợ TK 331 (Taro): “10000*20.8=208 000
Có TK 515: 10.000X0,8
Có TK1122: 10.000X20
3. Xác định nguyên giá hàng nhập
Nợ TK 156: “835 000+168 000+504 000+15 000=1 522 000
Nợ TK 133= “151 200+1500=152 700
Có TK 331 (Taro) =”10000*20.8+30000*20.9-835 000
Có TK 3333: 40000*20%*21=168 000
Có TK 3332: (40000+8000)*50%*21-504 000
Có TK 33312: (40000+8000+24000)*10%*21-151 200
Có TK 111: 16500
3b. Nộp thuế vào ngân sách nhà nước
Nợ TK 3333: 40000*20%*21=168 000
Nợ TK 3332: “(40000+8000)*50%*21=504 000
Nợ TK 33312: (40000+8000+24000)*10%*21=151 200
Có TK 1121: 823 200
4.
Nợ TK 331(Taro): 30000*20.9=627 000
Có TK 515: 27 000
Có TK 1122: 30000*20=600 000
5a. giá vốn
Nợ TK 632: 1 522 000
Có TK 156: 1 522 000
5b Hạch toán doanh thu
Nợ TK 1121: 2970000
Có TK 3331: 270000
Có TK 3332:=(2700000/1.5)*50%=900 000
Có TK 511: 1 800 000
5c.Thuế tiêu thu đặc biệt của hàng hoá nhập khẩu, bán ra được hoàn lại
Nợ TK 3332:504 000
Có TK 632: 504 000
6a
Nợ TK 157: 700 000
CÓ TK 156: 700 000
6b.
Nợ TK 641: 30.000
Nợ TK 133: 3.000
CÓ TK 111:33 000
7.
Nợ TK 1122: “20000*20.9=418 000
Có 131 (Sami) :418000
8a
Nợ TK 632: 700 000
CÓ TK 157:700 000
8b
Nợ TK 131 (Sami)”20000*20.9+30000*21.1-1 051 000
CÓ TK 511: “1051000-21000=1 030 000
Có TK 3333 : “50000*2%*21=21 000
8c.
Nợ TK 3333:21 000
Có TK 1122: 21 000
9 Nợ TK 1122: 30000*21.3=639 000
CÓ TK 515: 6.000
Có TK 131 (Sam): 633 000
10
Nợ TK 1122: “82000*21.4-(80000*20-48000*20-20000*20.9+30000*21.3)=57 800
Có TK 413: 57 800
11.
Nợ TK 244: “8000*21.4-8000*20
Có TK 413:11 200
12
Nợ TK 413: “11200+57800
Có TK 515: 69 000
Xem thêm nội dung về Chuẩn mực kế toán VAS10
Ví dụ 2 về xác định tỷ giá hối đoái trong các giao dịch phát sinh
Trong năm 20X7, Doanh nghiệp kế toán, lập báo cáo tài chính bằng VND có các thông tin sau:
-Ngày 1/8/20X7, ký hợp đồng nhập khẩu hàng hóa với giá mua là 10 triệu USD; Tỷ giá tại ngày này là 20.000 VND/USD;
-Ngày 1/9/20X7, doanh nghiệp nhận được hóa đơn từ người bán, tỷ giá tại ngày này là 22.000đ/USD
-Ngày 1/10/20X7, doanh nghiệp đã ký hợp đồng vận chuyển với hãng tàu và thanh toán ngay tiền vận chuyển là 100.000ƯSD, tỷ giá tại ngày này là 21.000đ/USD; chi phí vận chuyển ( DN mua hàng theo giá FOB)
-Ngày 1/11/20X7, hàng đã được chuyển giao cho doanh nghiệp tại cảng người bán, tỷ giá tại ngày này là 23.000VND/USD; -Ngày 1/12/20X7, hàng cập cảng Việt Nam và doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu là 1 triệu USD. Tỷ giá do hải quan công bố là 22.500đ/USD;
-Biết rằng đến ngày 31/12/20X7 doanh nghiệp chưa bán lô hàng này, tỉ giá tại ngày 31/12/20X7 là 22.500đ/USD;
-Ngày 1/2/20X8, doanh nghiệp đã thanh toán cho người bán, tỷ giá tại ngày này là 22.000đ/USD. Xác định giá trị lô hàng tồn kho này trên BCTC tại ngày 31/12/20X7(0,5đ).
Giải
-Ngày 1/9/20X7, doanh nghiệp nhận được hóa đơn từ người bán, tỷ giá tại ngày này là 22.000đ/USD => chưa ghi nhận
Ngày 1/10/20X7 ghi nhận chi phí vận chuyển lô hàng: 100.000 x 21.000 =2.100 triệu
-Ngày 1/11/20X7, hàng đã được chuyển giao cho doanh nghiệp tại cảng người bán, tỷ giá tại ngày này là 23.000VND/USD; ghi nhận do hàng đã chuyển giao cho người mua
Ghi nhận giá trị lô hàng : 10 x23.000 =230.000 triệu
– Ngày 1/12/20X7 Nộp thuế lô hàng: 1 x 22.500 = 22.500 triệu
Tổng giá trị lô hàng nhập khẩu : 230.000+2.100+22.500 = 254.600 triệu
Cuối năm doanh nghiệp vẫn chưa bán lô hàng nên giá trị lô hàng tồn kho được ghi nhận trên BCTC tại ngày 31/12/20X7 là : 254.600 triệu
Ví dụ 3 về xác định tỷ giá giao dịch
Trong năm 20X7, Doanh nghiệp kế toán, lập báo cáo tài chính bằng VND có các thông tin sau:
– Ngày 1/4/20X7, doanh nghiệp ký một hợp đồng xuất khẩu trị giá 20 triệu USD, tỷ giá thực tế tại ngày này là 20.000d/USD; => mới chỉ ký hợp đồng chưa ghi nhận
– Ngày 1/5/20X7, người mua ứng trước cho doanh nghiệp 10 triệu USD, tỷ giá thực tế tại ngày này là 21.000đ/uSD; (=> ghi nhận người mua trả tiền trước)
– Ngày 1/6/20X7, người mua tiếp tục trả nốt số tiền còn lại và doanh nghiệp xuất invoice tổng trị giả lô hàng cho người mua, tỷ giá thực tế tại ngày này là 22.000đ/USD; ( =>ghi nhận người mua trả tiền trước)
– Ngày 1/7/20X7, doanh nghiệp giao hàng cho người mua, tỷ giá tại ngày này là 23.000đ/USD. => Ghi nhận doanh thu
Xác định số liệu được trình bày trong chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trên bảo cáo tài chính năm 20X7.
Tỷ giá ghi nhận doanh thu phải thu theo tỷ giá thực tê phát sinh tại ngày giao dịch
Ghi nhận tiền trả trước người mua ngày 1/5/20X7 : 10 x 21.000 = 210.000 triệu
Ghi nhận tiền trả trước người mua ngày 1/6/20X7 : (20-10) x 22.000 = 220.000 triệu
Doanh thu được ghi nhận tương ứng với số tiền ngoại tệ nhận trước của người mua theo tỷ gia giao dịch tại thời điểm nhận trước :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận : 210.000 + 220.000 = 430.000 triệu
DV KẾ TOÁN THUẾ MAI THANH
Địa chỉ: 113/8/9 Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Thủ Đức, TPHCM
VP: Số 8, Đường 155, Bình Mỹ, TPHCM
Liên hệ: 0907 723 900
Email: Phamthanhmaind91@gmail.com
Tìm hiểu về quy định thuế tại đây
Fanpage: DV KẾ TOÁN MAI THANH
DỊCH VỤ CỦA MAI THANH | |
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭐ Cung cấp dịch vụ thành lập DN nhanh gọn, chính xác |
✅ Dịch vụ kế toán thuế trọn gói | ⭐ Kế toán đúng chuẩn mực kế toán, đúng luật thuế ban hành |
✅ Dịch vụ thuê văn phòng ảo | ⭐ Văn phòng ảo trọn gói nhiều tiện ích, tiết kiệm chi phí |
✅ Dịch vụ quyết toán thuế | ⭐ Làm lại hồ sơ, xử lý số liệu để quyết toán được nhanh gọn |
✅ Dịch vụ bảo hiểm | ⭐ Dịch vụ bảo hiểm đảm bảo lợi ích của người lao động |
✅ Dịch vụ giải thể DN | ⭐ Giải thể nhanh gọn, rút ngắn thời gian cho khách hàng |
Chia sẽ bài viết