Trang chủ » Kế toán hạch toán phát hành trái phiếu thường

Kế toán hạch toán phát hành trái phiếu thường

5
(499)

Kế toán hạch toán phát hành trái phiếu thường

Hạch toán phát hành trái phiếu

Bản chất của việc phát hành trái phiếu đó chính là vay vốn. Vay vốn của ngân hàng thì phải có ký quỹ bằng tài sản, bởi vậy thay vì vay vốn của ngân hàng có cầm cố bằng tài sản thì doanh nghiệp có thể vay vốn của các cá nhân thông qua hình thức phát hành trái phiếu và trả lãi

Trình tự cụ thể là: Bán trái phiếu, thu tiền, trả lãi và đáo hạn thanh toán trả lại vốn cho người mua

1. Nguyên tắc hạch toán phát hành trái phiếu thường

Khi doanh nghiệp vay vốn bằng phát hành trái phiếu có thể xảy ra 3 trường hợp:

– Phát hành trái phiếu ngang giá (giá phát hành bằng mệnh giá): Là phát hành trái phiếu với giá đúng bằng mệnh giá của trái phiếu. Trường hợp này thường xảy ra khi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành

– Phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá): Là phát hành trái phiếu với giá nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu. Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là chiết khấu trái phiếu. Trường hợp này thường xảy ra khi lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành;

– Phát hành trái phiếu có phụ trội (giá phát hành lớn hơn mệnh giá): Là phát hành trái phiếu với giá lớn hơn mệnh giá của trái phiếu. Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu lớn hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là phụ trội trái phiếu. Trường hợp này thường xảy ra khi lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành.

=> Khi có sự chênh lệch giữa lãi suất thị trường và lãi suất danh nghĩa thì sẽ có chiết khấu hoặc phụ trội

Chiết khấu và phụ trội trái phiếu được xác định và ghi nhận ngay tại thời điểm phát hành trái phiếu

kế toán phát hành trái phiếu
Kế toán phát hành trái phiếu thường

2. Tài khoản sử dụng cho kế toán phát hành trái phiếu thường

Doanh nghiệp sử dụng TK 3431 – Trái phiếu thường Phát hành

 TK 3431: Mệnh giá trái phiếu.

 TK 34312: Chiết khấu trái phiếu.

 TK 34313: Phụ trội trái phiếu.

a, Doanh nghiệp phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá theo từng kỳ, cụ thể:

– Chiết khấu trái phiếu được phân bổ dần để tính vào chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu;

– Phụ trội trái phiếu được phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu;

– Trường hợp chi phí lãi vay của trái phiếu đủ điều kiện vốn hoá ( trường hợp phát hành trái phiếu để có vốn xây dựng) các khoản lãi tiền vay và khoản phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội được vốn hoá trong từng kỳ không được vượt quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội trong kỳ đó;

Việc phân bổ khoản chiết khấu hoặc phụ trội có thể sử dụng phương pháp lãi suất thực tế hoặc phương pháp đường thẳng:

Theo phương pháp lãi suất thực tế: Khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ vào mỗi kỳ được tính bằng chênh lệch giữa chi phí lãi vay phải trả cho mỗi kỳ trả lãi (được tính bằng giá trị ghi sổ đầu kỳ của trái phiếu nhân (x) với tỷ lệ lãi thực tế trên thị trường) với số tiền phải trả từng kỳ.

Theo phương pháp đường thẳng: Khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ đều trong suốt kỳ hạn của trái phiếu.

Thường thì chúng ta làm theo phương pháp đường thẳng để dễ tính toán

b, Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá vào giá trị của tài sản dở dang.

c, Khi lập Báo cáo tài chính, trên Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu trái phiếu phát hành được phản ánh trên cơ sở thuần (xác định bằng trị giá trái phiếu theo mệnh giá trừ (-) Chiết khấu trái phiếu cộng (+) Phụ trội trái phiếu).

d, Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp lãi suất thực tế và ghi nhận vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa. Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, chi phí phát hành trái phiếu được ghi giảm mệnh giá của trái phiếu. Định kỳ, kế toán phân bổ chi phí phát hành trái phiếu bằng cách ghi tăng giá trị mệnh giá trái phiếu và ghi nhận vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa phù hợp với việc ghi nhận lãi vay phải trả của trái phiếu.

Tức là: Chi phí phát hành nếu tính cho 1 kỳ thì hạch toán luôn vào TK Chi phí : TK 627, 635, 2412, Còn nếu tính cho nhiều kỳ thì sẽ ghi giảm mệnh giá vào TK 34311 và phân bổ cho nhiều kỳ sau

Trước đây, thì theo QDD15 thì khoản này treo vào TK 242 và phân bổ từng kỳ, nhưng theo TT200 thì sẽ ghi giảm mệnh giá và phân bổ

ĐỂ HIỀU CHI TIẾT HƠN VÀ CÁCH HẠCH TOÁN THÌ CHÚNG TA CÙNG ĐI VÀO VÍ DỤ CỤ THỂ

3.VÍ DỤ CỤ THỂ về hạch toán trái phiếu

Ví dụ 1 : Phát hành trái phiếu có chiết khấu trái phiếu

Tại Cty CP M. Ngày 1/7/N phát hành 50.000 trái phiếu để vay vốn cho hđ kd dv khách sạn với Mệnh giá: 100.000 đ, thời hạn 5 năm, lãi suất 8%/năm

Chi phí phát hành trái phiếu là 20.000.000 đ đã Thanh toán TGNH

Trái phiếu phát hành thu được là 87.000 đ/ trái phiếu, thu bằng TGNH

Ngày 1/7/N+5, công ty trả hết gốc cho người nắm giữ bằng TGNH

Yêu cầu: XĐ CP đi vay trong kỳ, hạch toán trong các trường hợp lãi trả trước, trả sau và định kỳ vào cuối năm, trình vày trên bctc như thế nào với các chỉ tiêu trên

LỜI GIẢI

*  Xác định chi phí đi vay trong kỳ

Chi phí đi vay trong kỳ sẽ bao gồm những khoản sau:

  • Lãi phải trả
  • Chiết khấu phân bổ
  • Chi Phí phát hành

Trục thời gian

1/7/N  31/12/N+1 31/12/N+2 31/12/N+3 31/12/N+4  1/7/N+5

Kỳ hạn là 5 năm, nhưng nhìn trên trục sẽ có 6 năm tài chính

Lập bảng tính chi phí , đvt: 1000đ

Năm N thì tính từ ngày 1/7-31/12 và N+ 5  thì từ ngày 01/01/N+5 -30/6/N+5

Chỉ tiêu N N+1 N+2 N+3 N+4 N+5
Lãi trái phiếu 200.000 = 50.000 x 100×8%=400.000 400.000 400.000 400.000 200.000
Phân bổ chiết khấu 65.000 =50.000x (100-87)/5=130.000 130.000 130.000 130.000 65.000
CP Phát hành 2.000 =20.000/5=4.000 4.000 4.000 4.000 2.000
Cộng 267.000 534.000 534.000 534.000 534.000 267.000
Hạch toán phát hành trái phiếu chiết khấu trong các trường hợp lãi trả trước, trả sau, trả định kỳ

*1/7/N

a, Phát hành

Nợ TK 242 :5×400=2.000.000           ( Lãi trả trước)

Nợ TK 112 : 50.000×87 – 2.000.000 = 2.350.000

Nợ TK 34312: 50.000 x (100-87) = 650.000

Có TK 34311: 50.000 x 100= 5.000.000

Nếu là lãi trả sau và định kỳ

Nợ TK 112 : 50.000×87 = 4.350.000

Nợ TK 34312:50.000 x (100-87) = 650.000

Có TK 34311:50.000 x 100= 5.000.000

b, Chi phí phát hành cho nhiều kỳ ghi giảm trị giá ghi sổ trái phiếu ( theo TT 200 thì hạch toán ghi giảm gtri ghi sổ của trái phiếu chứ không hạch toán qua TK242

Nợ TK 34311: 20.000

Có TK 112: 20.000

* 31/12/N

Phân bổ chi phí

Nợ TK 635: 267.000

Có TK 242:  200.000  – LÃI trả trước

Có TK 112, 335 :200.000 – Lãi trả định kỳ hoặc trả sau

Có TK 34312:130.000 – CKhấu

Có TK 34311: 2.000 – CP Phát hành

* 31/12/N+1, 31/12/N+2. 31/12/N+3, 31/12/N+4

Nợ TK 635: 534.000

Có TK 242:  400.000 – LÃI trả trước

Có TK 112, 335 :400.000 – Lãi trả định kỳ hoặc trả sau

Có TK 34312:65.000 – CKhấu

Có TK 34311: 4.000 – CP Phát hành

* 30/6/N+5 Hạch toán giồng bút toán phân bổ năm N

* 1/7/N+5 Đáo hạn

Nợ TK: 34311: 5.000.000

Có TK112: 5.000.000

Nếu là trả lãi sau :

Nợ TK 34311: 5.000.000

Nợ TK 335: 2.000.000

Có TK 112: 7.000.000

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC năm N:

Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả – Mục Vay và nợ thuê tài chính thì chỉ tiêu trái phiếu phát hành được phản ánh trên cơ sở thuần (xác định bằng trị giá trái phiếu theo mệnh giá trừ (-) Chiết khấu trái phiếu cộng (+) Phụ trội trái phiếu).

Số dư TK 34311= 5.000.000 – 20.000 + 2.000 = 4.982.000

Số dư TK 34312= 650.000 – 65.000= 585.000

=> Vậy số dư trên chi tiêu Vay và nợ thuê TC của Bảng CĐKT = 4.982.000 – 585.000 = 4.397.000

Trên BC KQHĐSXKD

Chỉ tiêu Chi phí tài chính ( 635) : 267.000

Ví dụ 2 : Phát hành trái phiếu có PHỤ TRỘI trái phiếu

Tại Cty CP M, Ngày 1/7/N phát hành 50.000 trái phiếu để vay vốn xây dựng nhà máy sản xuất với Mệnh giá 100.000đ, thời hạn 5 năm, lãi suất 13%/năm

Chi phí phát hành trái phiếu đã chi bằng TGNH: 25.000.000

Trái phiếu phát hành thu được là 102.500 đ/ 1 trái phiếu, thu bằng TGNH

Năm N số vốn nhận được do phát hành trái phiếu tạm thời chưa sử dụng cho xây dựng nhà máy được tạm thời đầu tư và thu được khoản lãi 20.000.000

Nhà máy xây từ 1/7/N và đến ngày 31/12/N+3 thì hoàn thành

Ngày 1/7/N+5 Cty trả hết gốc cho người nằm giữ trái phiếu bằng TGNH

YÊU CẦU: Xác định chi phí đi vay trong từng kỳ kế toán, hạch toán trong các trường hợp lãi trả trước, trả sau và định kỳ

LỜI GIẢI

Vay để xây dựng nhà máy thì chi phí đi vay sẽ được vốn hóa

Chi phí đi vay gồm

  • Lãi trái phiếu
  • Phân bổ phụ trội làm giảm chi phí vay
  • CP Phát hành
  • Thu nhập tạm thời làm giảm chi phí vay

Giả sử chi phí phát hành trái phiếu tính vào chi phí vay 1 kỳ kế toán ( nếu nhiều kỳ thì làm giảm giá trị ghi sổ trái phiếu, hạch toán vào TK 34311 thì ở ví dụ 1 bên trên rồi)

Lập bảng tính chi phí , đvt: 1000đ

Năm N thì tính từ ngày 1/7-31/12 và N+ 5  thì từ ngày 01/01/N+5 -30/6/N+5

Chỉ tiêu N N+1 N+2 N+3 N+4 N+5
Lãi trái phiếu 325.000 = 50.000 x 100×13%=650.000 650.000 650.000 650.000 325.000
Phân bổ phụ trội (12.500) =50.000x (102,5-100)/5=(25.000) (25.000) (25.000) (25.000) (12.500)
CP Phát hành 25.000
Thu nhập tạm thời (20.000)
Cộng 317.500 625.000 625.000 625.000 625.000 312.500

Phân bổ trái phiếu và thu nhập tạm thời là khoản làm giảm chi phí lãi vay nên sẽ ghi âm cho vào ngoặc

Vì công trình hoàn thành ngày 31/12/N+3 nên chi phí vay thời gian này sẽ được vốn hóa, còn thời gian còn lại sẽ tính vào chi phí hoạt động của DN

Hạch toán phát hành trái phiếu phụ trội

*1/7/N

a, Phát hành

Nợ TK 242 :5×650=3.250.000           ( Lãi trả trước)

Nợ TK 112 : 50.000×102,5 – 3.250.000 = 1.875.000

Có TK 34311:50.000 x 100= 5.000.000

Nợ TK 34313:50.000 x (102,5-100) = 125.000

Nếu là lãi trả sau và định kỳ

Nợ TK 112 : 50.000×102,5 = 5.125.000

Có TK 34311:50.000 x 100= 5.000.000

Nợ TK 34313:50.000 x (102,5-100) = 125.000

b, Chi phí phát hành cho 1 kỳ ghi trực tiếp vào chi phí, trường hợp này là trong thời gian xây dựng nên được vốn hóa

Nợ TK 2412: 25.000

Có TK 112: 25.000

* 31/12/N

Phân bổ chi phí lãi vay

Nợ TK 2412: 325.000    ( Lãi vay năm N )

Có TK 242: 325.000

Có TK 112, 335 : 325.000 Nếu là trả định kỳ hoặc trả sau

Phân bổ phụ trội và thu nhập tạm thời làm giảm chi phi vay, giảm chi phí vốn hóa

Nợ TK 34313: 12.500 – Phụ trội

Nợ TK 112 : 20.000 – Thu nhập tạm thời

Có TK 2412 : 32.500

* 31/12/N+1, 31/12/N+2. 31/12/N+3

Phân bổ lãi trái phiếu

Nợ TK 2412: 650.000    ( Lãi vay năm N )

Có TK 242: 650.000

Có TK 112, 335 : 650.000 Nếu là trả định kỳ hoặc trả sau

Phân bổ phụ trội

Nợ TK 34313: 25.000

Có TK 2412: 25.000

31/12/N+4

Chi phí đi vay khi này không còn vốn hóa nữa do công trình đã hoàn thiện, Chi phí vay đưa vào TK 635

Nợ TK 635: 650.000

Có TK 242: 650.000 Nếu chi vay trả trước

Có TK112, 335 : 650.000 Nếu chi phí vay trả định kỳ hoặc trả sau

Phụ trội trái phiếu

Nợ TK 34313: 25.000

Có TK 635: 25.000

* 30/6/N+5 Hạch toán giống bút toán phân bổ năm N

ợ TK 635: 325.000

Có TK 242: 325.000 Nếu chi vay trả trước

Có TK112, 335 : 325.000 Nếu chi phí vay trả định kỳ hoặc trả sau

Phụ trội trái phiếu

Nợ TK 34313: 12.500

Có TK 635: 12.500

* 1/7/N+5 Đáo hạn

Nợ TK: 34311: 5.000.000

Có TK112: 5.000.000

Nếu là trả lãi sau :

Nợ TK 34311: 5.000.000

Nợ TK 335: 3.250.000

Có TK 112: 8.250.000

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC năm N:

Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả – Mục Vay và nợ thuê tài chính thì chỉ tiêu trái phiếu phát hành được phản ánh trên cơ sở thuần (xác định bằng trị giá trái phiếu theo mệnh giá trừ (-) Chiết khấu trái phiếu cộng (+) Phụ trội trái phiếu).

Số dư TK 34311= 5.000.000

Số dư TK 34313= 125.000-12.500=112.500

=> Vậy số dư trên chi tiêu Vay và nợ thuê TC của Bảng CĐKT = 5.000.000 + 112.500 = 5.112.500

Trên đây là toàn bộ các bút toán hạch toán liên quan đến hạch toán phát hành trái phiếu thường theo TT 200

Nếu có thắc mắc gì các bạn chia sẻ dưới bình luận nhé

XEM THÊM VÍ DỤ KHÁC TẠI ĐÂY

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN MAI THANH
Địa chỉ: 113/8/9 Đường Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Thủ Đức, TPHCM
VP: Số 8, Đường 155, Bình Mỹ, TPHCM
Liên hệ: 0907 723 900
Email: Phamthanhmaind91@gmail.com

Tìm hiểu thêm về chúng tôi tại fanpage DVKT MAI THANH

Xem tư vấn kế toán nhiều hơn  tại mục  TƯ VẤN KẾ TOÁN 

Đánh giá 5 / 5. Lượt đánh giá: 499

No votes so far! Be the first to rate this post.

DỊCH VỤ CỦA MAI THANH

Dịch vụ thành lập công ty ⭐ Cung cấp dịch vụ thành lập DN nhanh gọn, chính xác
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói ⭐ Kế toán đúng chuẩn mực kế toán, đúng luật thuế ban hành
Dịch vụ thuê văn phòng ảo ⭐ Văn phòng ảo trọn gói nhiều tiện ích, tiết kiệm chi phí
Dịch vụ quyết toán thuế ⭐ Làm lại hồ sơ, xử lý số liệu để quyết toán được nhanh gọn
Dịch vụ bảo hiểm ⭐ Dịch vụ bảo hiểm đảm bảo lợi ích của người lao động
Dịch vụ giải thể DN  ⭐ Giải thể nhanh gọn, rút ngắn thời gian cho khách hàng

Chia sẽ bài viết