Trang chủ » Hiểu dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Hiểu dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

5
(15)

Hiểu dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Có 2 cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ, đó là là báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

Doanh nghiệp đều có thể áp dụng một trong hai phương pháp này, nhưng thông thường về cách áp dụng thì với các công ty nhỏ và vừa thường sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, các công ty có quy mô lớn thường sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp cho các công ty vừa và nhỏ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện dòng tiền thu chi thực của doanh nghiệp

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ba dòng tiền chính đó là:

  1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
  2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
  3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mục đích chia 3 dòng tiền trong BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ là gì?

-Nhìn vào để biết được DÒNG TIỀN THU VÀO VÀ CHI RA CỦA TỪNG HOẠT ĐỘNG

-Để biết được Cty đang ở trong giai đoạn nào (Đang đầu tư hay khó khăn hay ổn định và tăng trưởng)

Ví dụ: Các bạn thấy công ty có dòng tiền hoạt động SXKD dương liên tục tức là dòng thu vào đủ để bù đắp cho dòng chi ra của hoạt động SXKD mà ko phụ thuộc vào dòng thu vào của 2 hoạt động còn lại

⇒ Tức là Cty sẽ không gặp khó khăn về dòng tiền.

⇒ Ngoài ra còn lấy dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh này để mua sắm tài sản cố định và trả cổ tức chẳng hạn….

Để từ đó có thể đánh giá được Cty sử dụng dòng tiền của hoạt động này cho hoạt động kia như thế nào

Ví dụ 1: Cty mới thành lập thì sẽ lấy dòng tiền hoạt động tài chính để DÙNG CHO HOẠT ĐỘNG SXKD VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Ví dụ 2: Cty mà làm ăn lâu rồi mà có dòng tiền hoạt động SXKD dương liên tục sẽ lấy dòng tiền này tiếp tục đầu tư hoặc sẽ chia cổ tức cho cổ đông…

– Ví dụ 3: Cty là thương mại hoạt động lâu rồi mà dòng tiền thuần từ hoạt động SXKD âm liên tục nhiều năm cho dù kết quả kinh doanh lãi. Lúc này Cty sẽ sử dụng dòng tiền hoạt động tài chính để tài trợ cho hoạt động SXKD hoặc dùng dòng tiền hoạt động đầu tư để trang trải cho dòng tiền hoạt động SXKD. Vậy bạn đánh giá gì về dòng tiền hoạt động SXKD của Cty này

– Còn nhìn trên sổ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng cũng là thu chi

CÁCH LÀM BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1.Cách làm bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu này liên quan đến dòng tiền thu chi từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu MS Năm nay
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
Chỉ tiêu này là tổng số tiền đã thu ( tổng giá trị thanh toán) trong kỳ do bán HH, TP, OCDV, tiền bản quyền, phí, hoa hông và các khoản doanh thu khác (như bán khoán kinh doanh), kẻ cả các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán HH,CCDVvà doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hoá, dịch vụ. Không bao gồm các khoản tiên thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, tiền thu hồi các khoản cho vay, góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, cổ tức và lợi nhuận được chia và các khoản tiền thu khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; Các khoản tiền thu được do đi Vay, nhận vốn góp của chủ sở hữu được phân loại là luồng tiên từ hoạt động tài chính.
1 +Tổng tiền thu ngay trong kỳ từ bán
TP,HH,CCDV: Nợ TK.111, 112, 113, 3411…/,Có:TK 511,CóTK333I1
+ Thu từ bán TP, HH, CCDV của kỳ trước, người mua trả tiền trước: Nợ TK 111, 112, 113, 3411/ Có TK 131
+ Thu tiền bán CK vì mục đích TM: Nợ TK 111, 112/ Có TK 121,515
+ DT nhận trước cho số DV CC trong nhiều kỳ:
Nợ TK II11, 112, 113/ Có TK 3387, 3331
+ Trừ đi các khoản giảm dòng tiền thu như khoản thanh toán CKTM, GGHB, HBBTL, CKTT
Nợ TK 521, 635 (CKTT)/ Có TK 111,112, 113
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và DV

Chỉ tiêu là tổng số tiền đã trả trong kỳ do mua HH, DV, thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho SXKD, kể cả số tiền chi mua chứng khoán kinh doanh và số tiền đã thanh toán các khoản nợ phải hoặc ứng trước cho người bán, cung cấp dv, lien quan đến hoạt động SXKD. Không bao gồm các khoản tiên chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT, XDCB (kể cả chỉ mua NVL, để sử dụng cho XDCB), tiền chi cho vay, góp vốn đầu tư vào đơn Vị khác, và các khoản tiền chí khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; Các khoản tiền chi trả nợ gôc vay, trả lại vốn góp cho chủ sở hữu, cổ tức và lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính.

2 +Tổng ST thanh toán cho người CC HH, DV, chi phí, mua CK vì mđ TM
Nợ TK 121, 151, 152, 153, 154, 621, 641, 642, . :
Nợ TK 133
Có TK 111,112, 131,3411
(Không bao gồm Nợ TK 242/ Có TK112: Trả tiền thuê Đất)
+ Thanh toán các khoản đã mua HH,DV, CPSXKD kỳ trước và trả trước cho người bán;
Nợ TK 331/ Có TK 111,112,113,131, 3411…
3. Tiền chi trả cho người lao động
Chỉ tiêu này là tổng SỐ tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… do DN đã thanh toán hoặc tạm ứng.
3 ST đã trả cho người lao động:
Nợ TK 334/ Có TK 111, 112
4. Tiền lãi vay đã trả

Chỉ tiêu này là tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo
cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay
kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả
trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Không
bao gồm sô tiền lãi vay đã trả trong kỳ được vốn hóa
vào giá trị các tài sản dớ dang được phân loại là luồng
tiền từ hoạt động đầu tư. Trường hợp khoản vay chung thì kế toán căn cứ tỷ lệ vốn hóa lãi vay áp dụng  cho kỳ báo cáo để xác định số lãi vay đã trả của luồng tiền từ hđkd và luồng tiền hđ đầu tư

4 + ST đã trả lãi vay trong kỳ:
Nợ 635, 335, 242 ( Chi phí lai vay)
Có TK 111, 112,113, 131
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Chỉ tiêu này là tổng số tiền đã  nộp thuế TNDN cho NN trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiên thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộptrong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có)
5 ST Nộp thuế TNDN kỳ này, nợ thuế TNDN kỳ trước hoặc TNDN nộp trước
 Nợ TK 3334/ Có TK 111, 112
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu này là tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01, như: Tiên thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác…); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án (nếu có); Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ; Tiên nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp…
6 +Thu từ bồi thường, được Phạt, tiền thưởng và các khoản thu khác…
Nợ TK 111, 112/ Có TK 711
+ Thu hoàn thuế
Nợ TK 111, 112/ Có TK 133, 711.
+ Thu nhận ký cược, ký quỹ
Nợ TK 111, 112/ Có TK 344
+ Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ, tạm ứng
Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 244, 141
+Thu ghi tăng các quỹ
Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 466, 414, 418…
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu này bao gồm tông số tiền đã chỉ cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến  hoạt động  sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở mã số 02, 03, 04, 05, như: Tiền chi bồi thường, bị phạt
và các khoản chỉ phí khác; Tiên nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền nộp các khoản BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiên chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vôn chủ sở hữu; Tiên chi trực tiếp từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án,…

7

+ Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác
Nợ TK 811../ Có TK 111, 112
+ Tiền nộp các loại thuế trừ thuế TNDN, phí, tiền thuê đất
Nợ TK 333/ Có TK 111, 112
+Tiền nộp các khoản BHXH, BHTNLĐ&BNN, BHYT, BHTN, KPCĐ
Nợ TK 3382, 3383, 3384, 3386/ Có TK 111, 112
+ Tiền chi ký cược, Ký quỹ
Nợ TK 244/ Có TK111, 112, 113
+ Tiền chi trả lại tiền nhận ký cược, ký quỹ
Nợ TK 344/ Có TK 111, 112, 113
+Tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả
Nợ TK 352/ Có TK 112
+ Tiền chi trược tiếp từ quỹ khen thưởng phúc  lợi; Quỹ phát triển KHCN, quỹ khác thuôc vôn chủ sở hữu, chỉ từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án:
Nợ TK 353, 356, 418, 161../ Có TK 111, 112, 113

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 Cộng đại số các chỉ tiêu từ mã 01 đến mã 07

2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Hoạt động đầu tư bao gồm chi xây dựng TCSĐ

Dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Dòng tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư MS Chi tiết
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
Chỉ tiêu này bao sồm tổng số tiền đã thực chi để mua săm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triên khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo. Chi phi SX thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chỉ lớn hơn thu) hoặc trừ vào chỉ tiêu này (nếu thu lớn hơn chỉ).Chỉ tiêu này phản ánh cả số tiền đã thực trả để mua nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối la xuất dùng cho hoạt động đầu tư XDCB; Số tiền trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng; Số tiền đã trả để trả nợ người bán trong kỳ liên quan trực tiếp tới việc mua săm, đầu tư XDCB, Trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản sử dụng mục đích SXKD và đầu tư XDCB nhưng cuối kỳ chưa xác định được giá trị NVL, tài sản sẽ sử dụng trong hoạt động đầu tư XDCB hay hoạt động SXKD thì số tiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh. Không bao gồm nhận nợ thuê tài chính,giá trị tài sản phi tiền khác dùng để thanh toán mua sắm TSCĐ,BĐSDT, XDCB hoặc giá trị TSCĐ, BĐSĐT, XDCB tăng trong kỳ nhưng chưa được trả bằng tiền
21  +Tiền chi để mua xây dựng TSCĐHH,TSCĐVH, chi tiền cho gđ triển khai được vốn hóa vào TSVH, chi hoạt động đầu tư XDCB, đâu tư BĐS trong kỳ này..:
Nợ TK 241, 211, 213, 217 (kể cả lãi vay được vốn hóa)
Nợ TK 133
Có TK111,112,131,3411
+Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐHH, TSCĐVH, chi tiền cho gđ triển khai được vốn hóa vào TSVH, chi hoạt động đầu tư, đầu tư BĐS trong kỳ trước hoặc ứng trước cho nhà thầu XDCB..
Nợ TK331/ Có TK 111, 112, 131, 3411…
+Tiền đã thực trả để mua nguyên vật liệu, tài  sản, sử dụng cho XDCB kỳ này, kỳ trước hoặc ứng trước cho người bán:
Nợ TK 152, 241, 153…
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 131, 3411
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
Chỉ tiêu này bao gồm số tiền thuần đã thu từ việcthanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tư trong kỳ báo cáo, kể cả số tiền
thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác. Không bao gồm số thu bằng tài sản phi tiền tệ
hoặc số tiền phải thu nhưng chưa thu được trong kỳ báo cáo từ việc thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và tài sản đài hạn khác; Không bao gồm các khoản chi phí phi tiền tệ liên quan đến hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT do đem đi góp vốn liên doanh, liên kết hoặc các khoản tổn thất.
22 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác.
+ Số tiền thu:
Nợ TK 111, 112, 113, 331, 3411
Có TK 711, 5117
Có TK 3331
Có TK 131: Thu của kỳ trước hoặc người mua trả trước
+ Số tiền chi:
Nợ TK 811, 632
Nợ TK 133
Nợ TK 331 (số tiền chi kỳ trước, trả trước
Có TK 111, 112, 113
+ Số tiền chi:
Nợ TK 128, 171/ Có TK 111, 112, 113
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
Chỉ tiêu này là tổng số tiến đã gửi vào NH có kỳ hạn trên 3 tháng, tiền đã chỉ cho bên khác vay, tiền chi của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ và REPO chứng khoán, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiêu, thươngphiếu, CP ưu đãi phân loại là nợ phải trả…) vì mục đích đầu tư nắm giữ  đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo.Không bao gồm chỉ tiêu mua các công cụ nợ được coi là khoản tương đương tiền và mua các công cụ nắm giữ vì mục đich kinh doanh ( kiếm lời chênh lệch giá mua, bán) Các khoản cho vay, mua các công cụ nợ đã trả bằng ts phi tiền tệ hoặc đảo nợ.
23 + Số tiền chi:
Nợ TK 128, 171
Có TK 111,112,113
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
Chỉ tiêu bao gồm tông số tiền đã thu từ việc rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng; Tiên thu của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán; Tiền thu hồi lại gốc đã cho vay, gốc trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả và các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Không bao gồm tiền thu từ bán các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ được phân loại là chứng khoán kính doanh; Không bao gồm các khoản thu hồi bằng tài sản phí tiền tệ hoặc chuyên công cụ nợ thành công cụ vốn của đơn vị khác.
24 + Số tiền thu
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 128,171
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Chỉ tiêu này là tổng số tiền đã chỉ để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền chỉ trả nợ để mua công cụ vốn từ kỳ trước), bao gồm tiền chỉ đâu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông
có quyền biểu quyết, mua cổ phiêu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết,…Không bao gồm tiền chỉ mua cổ phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh; Chỉ mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, Đầu tư vào đơn vị khác bằng tài sản phi tiền tệ; đầu tư dưới hình thức phát hành cô phiếu hoặc trái phiếu; Chuyển công
cụ nợ thành vốn góp hoặc còn nợ chưa thanh toán
25 + Số tiền chi
Nợ TK 221, 222, 2281, 331
Có TK111,112 113
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Chỉ tiêu này là tổng số  tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lỷ các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ kỳ trước). Không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh; Giá trị khoản đầu tư được thu hồi bằng tài sản phi tiền tệ, bằng công cụ nợ hoặc công cụ vốn của đơn vị khác; Hoặc chưa được thanh toán bằng tiền.
26 +Số tiền thu
Nợ TK 111,112, 113
Có  TK, 222, 2281, 515: số tiền thụ kỳ này
Có TK 131: Số tiền thu kỳ trước
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Chỉ tiêu này bao gồm số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cỗ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Không bao gồm các khoản lãi, cô tức nhận được bằng cổ phiếu hoặc băng tài sản phi tiền tệ
27 + Số tiền thu
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 515, 1388
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 Cộng đại số các chỉ tiêu từ mã 21 đến 27

3.  Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
Chỉ tiêu này là tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của DN góp vôn trong kỳ báo cáo. Không bao gôm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn, khoản lợi nhuận sau thuê chưa phân phối chuyển thành vốn góp (kể cả trả cổ tức bằng cổ phiếu) hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiền tệ. Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu do phát hành cô phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, kể cả tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu và phân quyền. chọn của trái phiếu chuyển đổi nhưng không bao gồm số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả
31 + Số tiền thu
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK411
 

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành

Chỉ tiêu này bao gồm tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của DN đưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành băng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo. Không bao gồm các khoản trả lại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản phi tiềntệ hoặc sử dụng vốn góp để bù lỗ kinh doanh.

c ‘+Số tiền hoàn trả cho các chủ sở hữu:
Nợ TK 411/Có IK 111,115,114
+ Số tiền mua lại cổ phiếu do DN đã phát hành để hủy bỏ vĩnh vĩnh viễn:
Nợ TK 4111:MG
Nợ (Có)TK 4112: CL
Có TK 111, 112, 113: ST mua lại
+ST mua cổ phiếu quỹ
Nợ TK 419/ Có TK 111, 112, 113
3. Tiền thu từ đi vay
Chỉ tiêu này bao gồm tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do DN đi vay các tô chức tài chính, tín dụng và các đói tượng khác trong kỳ báo cáo, kể cả vay dưới hình thức phát hành trái phiêu thông thường hoặc trái phiếu chuyên đổi hoặc phát hành cô phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại mọt thời điểm nhất định trong tương lai ( được phân loại là nợ phải trả) Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ  và các các khoản giao dịch repo chứng khoán khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đi vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc nợ thuê tài chính. Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thường, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ (bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước -nếu có); Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu chuyển đi, chỉ tiêu này phản ánh số tiền tương ứng với phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi; Trường hợp vay dưới hình thức phát. hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỷ do doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả do kèm theo điều kiện người phát hành phải mua lại cỗ phiếu tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Trường hợp điều khoản quy định người phát hành chỉ có nghĩa vụ mua lại cổ phiếu từ người nắm giữ theo mệnh giá, chỉ tiêu này chỉ phản ánh sô tiền thu được theo mệnh giá cô ð phiếu ưu đãi (số tiền thu được cao hơn mệnh kế toán là thặng dư vôn cô phân được trình bày ở chỉ tiêu “Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu” (Mã sô 31) Trường hợp vay trong giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ tại bên bán trong giao dịch mua, bán lại trái phiếu chính phủ, repo chứng khoán
33 ‘+ST thu từ đi vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, các đối tượng khác:
Nợ TK 111, 112, 113, 331/Có TK3411
+ ST thu từ việc phát hành trái phiếu thường
Nợ TK 111, 112, 113, 331: ST thu
Nợ TK 242: Lãi trả trước
Nợ TK 34312: CKTP
Có TK 34311: MGTP
Có TK34313: PTTP
+ST thu do phát hành TP chuyển đổi- chỉ phản ánh ST tương ứng với câu phần. nợ của TP chuyên đổi (phần tương ứng với cấu phần vốn được trình bày ở chỉ tiêu MS 31)
Nợ TK 111, 112, 113, 331
Có TK 3432
+ST thu của bên bán trong giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ và các giao dịch repo chứng khoán khác:
Nợ TK 111, 112, 113551
Có TK 171
+ ST thu do phát hành cỗ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả
Nợ TK 111, 112, 113, 331…
Có TK 411112
4. Tiền trả nợ gốc vay
Chỉ tiêu này bao gôm tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc Vay, kể cả tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ và các  giao dịch repo chứng khoán khác, Không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.
34 + ST đã trả về khoán nợ gốc Vay, nợ gốc trái phiêu thông thường, TP chuyến đổi:
Nợ TK 3411, 34311, 3432
Có TK 111, 112, 113; 5315
+ST đã trả nợ gốc cỗ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả:
Nợ TK 4112, Có tk 111, 112, 113, 131…
+ ST bên bán trả lại cho bên mua trong giao dịch bán lại TP chính phủ, các giao dịch Repo chứng khoán khác
Nợ TK 171
Có TK 111, 112, 113
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
Chỉ tiêu bao gồm tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo. Không bao gồm khoản trả nợ thuê tài chính bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ thuê tài chính thành vốn góp.
35 +ST đã trả về nợ gốc thuê tài chính:

Nợ TK 3412
Có TK 111, 112, 113, 131…

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Chỉ tiêu này là tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kẻ cả sô thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo. Không bao gồm khoản lợi nhuận được chuyển thành vốn góp của chủ sở hữu, trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc trả bằng tài sản phi tiền tệ và các khoản lợi nhuận đã dùng để trích lập các quỹ.
36 +ST cổ tức, lợi nhận đã trả cho chủ sở hữu;
Nợ TK 421, 3388
Có TK 111, 112, 113
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Cộng đại số các chỉ tiêu từ mã 31 đên mã 36

Sau tất cả khi đa hoàn thành 3 dòng tiền chi tiết trên thì cộng lại các chỉ tiêu

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 CHI TIẾT
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ   Lấy số liệu chỉ tiêu ˆ “Tiền và tương đương tiền đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số dư đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Chỉ tiêu này bao gồm tổng số chênh lệch tỷ giá hôi đoái do đánh giá lại SỐ dư cuối kỳ của tiên và các khoản tương đương tiên băng ngoại tệ (Mã sô 110 của Bảng cân đối kế toán) tại thời điểm cuối kỳ báo

61 +CL lãi TGHĐ: |
Nợ TK 111, 112, 113, 128(tương đương tiền gốc ngoại tệ)
Có TK4131
+CL lỗ TGHĐ
Nợ TK 4131
Có TK 111, 112, 113, 128 (tương đương tiên)
CL lãi TGHĐ chí dương, CL lỗ  TGHĐ ghi âm
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70

Chỉ tiêu này được lập căn cứ “Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ) trên bảng cân đối kế toán).
Chỉ tiêu này bằng tổng cộng các MS 50, 60, 61 và bằng chỉ tiêu MS110 trên bảng cân đối kế toán kỳ đó

Trên đây là cách trình bày các dòng tiền trong bảng BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ để kế toán tham khảo

Tham khảo thêm : Cách lên bảng cân đối kế toán để lập BCTC

DV KẾ TOÁN THUẾ MAI THANH
Địa chỉ: 113/8/9 Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Thủ Đức, TPHCM
VP: Số 8, Đường 155, Bình Mỹ, TPHCM
Liên hệ: 0907 723 900
Email: Phamthanhmaind91@gmail.com

Tìm hiểu về quy định thuế tại đây

Fanpage: DV KẾ TOÁN MAI THANH

Đánh giá 5 / 5. Lượt đánh giá: 15

No votes so far! Be the first to rate this post.

DỊCH VỤ CỦA MAI THANH

Dịch vụ thành lập công ty ⭐ Cung cấp dịch vụ thành lập DN nhanh gọn, chính xác
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói ⭐ Kế toán đúng chuẩn mực kế toán, đúng luật thuế ban hành
Dịch vụ thuê văn phòng ảo ⭐ Văn phòng ảo trọn gói nhiều tiện ích, tiết kiệm chi phí
Dịch vụ quyết toán thuế ⭐ Làm lại hồ sơ, xử lý số liệu để quyết toán được nhanh gọn
Dịch vụ bảo hiểm ⭐ Dịch vụ bảo hiểm đảm bảo lợi ích của người lao động
Dịch vụ giải thể DN  ⭐ Giải thể nhanh gọn, rút ngắn thời gian cho khách hàng

Chia sẽ bài viết