Trang chủ » ÔN CPA MÔN LUẬT – CHƯƠNG LUẬT DOANH NGHIỆP-VÍ DỤ

ÔN CPA MÔN LUẬT – CHƯƠNG LUẬT DOANH NGHIỆP-VÍ DỤ

ÔN CPA MÔN LUẬT- CHƯƠNG LUẬT DOANH NGHIỆP

PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP

  1. Đặc điểm của DN (theo luật DN 2020)

  • DN là tổ chức kinh tế có tên riêng.
  • Có tài sản kinh doanh
  • Có trụ sở giao dịch (trụ sở chính) ngoài trụ sở chính thì DN có thể mở chi nhánh hoặc đặt văn phòngđại diện
  • Lưu ý: Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện phụ thuộc vào DN hoạt động trong phạm vi ủy quyền không có tư cách pháp nhân độc lập.
  • DN được đăng ký thành lập theo QĐ của PL.
  • Hoạt động của DN nhằm mục đích kinh doanh.

Phân loại DN.

Theo luật DN 2020 thì DN bao gồm:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn có 3 loại:
    • 2 thành viên trở lên 1 thành viên là tổ chức
    • 1 thành viên là cá nhân
  • Công ty cổ phần
  • Công ty hợp danh
  • DN tư nhân
  • DN nhà nước

Theo QĐ của luật DN năm 2020 DN nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty cổ phần, còn công ty TNHH có 2 loại:

+ DNNN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (gồm có CTY TNHH 1MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ của nhóm công ty mẹ con và CTY TNHH MTV là công ty độc lập)

+ DNNN do nhà nước nắm giữ TRÊN 50% vốn điều lệ hoặc trên 50% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

  1. Căn cứ vào chế độ trách nhiệm về tài sản trong kinh doanh thì DN có 2 loại:

+ DN gắn với chế độ trách nhiệm hữu hạn về tài sản trong kinh doanh là DN trong đó có chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp.

Ví dụ: Công ty TNHH 2TV AB có 3 thành viên A, B, C vốn điều lệ công ty 10 tỷ đồng trong đó A góp 5 tỷ, B góp 3 tỷ, C góp 2 tỷ nếu CTY AB kinh doanh có lãi theo điệu lệ QĐ thì sẽ được chia lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ vào thời điểm nợ đến hạn là 20 tỷ, nhưng tổng tài sản CTY chỉ có 12 tỷ thì các chủ nợ còn lại phải gánh vác rủi ro. A, B, C không chịu trách nhiệm ngoài phạm vi phần vốn góp, giải thích trong CTY TNHH 2TV trở lên, thành viên ( chủ sở hữu của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp, các chủ sở sữu chịu trách nhiệm hữu hạn bao gồm, thành viên trong CTY TNHH, cổ đông trong công ty cổ phần, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh)

+ DN gắn với chế độ trách nhiệm về tài sản vô hạn trong kinh doanh

Là DN trong đó có chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác bằng toàn bộ tài sản của mình (tài sản đang kinh doanh và tài sản không kinh doanh)

Ví dụ: DNTN A do ông A làm chủ sở hữu có vốn là 10 tỷ

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản trong kinh doanh có: Chủ sở hữu DNTN và thành viên hợp danh.

  1. Người đại diện theo PL của DN.

+ Cá nhân đại diện cho DN thực hiện các quyền và nghĩa vụ của DN

+ Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo PL.  điều lệ của công ty QĐ cụ thể số lượng, chức danh quản lý quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo PL.

+ Nếu công ty có nhiều người làm đại diện theo PL điều lệ công ty QĐ cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện theo PL.

Công ty luôn luôn phải bảo đảm có ít nhất 1 người làm đại diện theo PL cư trú tại VN. Nếu xuất cảnh rời khỏi VN thì phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại VN để thay mặt thực hiện các quyền và nghĩa vụ

+ Người đại diện theo ủy quyền của CSH, TV, cổ đông của công ty là tổ chức.

Người đại diện theo ủy quyền là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản, TH điều lệ công ty không QĐ khác:

Tổ chức là thành viên của CTY TNHH có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 3 người ( tức công ty TNHH mà có 1 thành viên là tổ chức thì có thể ủy quyền tối đa 3 người )

Tổ chức là cổ đông của công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 3 người

Người đại diện theo ủy quyền phải là cá nhân, và phải bằng văn bản

Ví dụ: CTY TNHH 2TV có A, B và CTY CP vốn điều lệ là 10 tỷ, A góp 3 tỷ, B góp 6 tỷ và CTY CP góp 1 tỷ điều lệ công ty không QĐ về số lượng người đại diện theo ủy quyền, CTY CP đã cử 3 người làm đại diện theo ủy quyền, hỏi là đúng hay sai. Gỉa sử điều lệ công ty QĐ là tổ chức sở hữu 10% vốn điều lệ trở lên được cử 2 người làm đại diện theo ủy quyền.

Công ty CP HM có 5 cổ đông, A,B,C,D và CTY TNHH 2TV AB biết rằng công ty AB có sở hữu 8% vốn điều lệ của công ty. Giả sử điều lệ công ty QĐ tổ chức là cổ đông có sở hữu 5% vốn điều lệ trở lên được cử tối đa 3 người làm đại diện theo ủy quyền và CTY AB đã cử 3 người, hỏi có phù hợp với QĐ của luật DN không?

Trả lời: Luật DN QĐ về việc cử người làm đại diện theo ủy quyền đối với thành viên cổ đông là tổ chức trong công ty TNHH và CTY CP: Người đại diện theo ủy quyền là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản, TH công ty không có QĐ khác nếu cổ đông có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 3 người trong tình huống trên điều lệ công ty đã QĐ cho nên áp dụng điều lệ.

Ví dụ: Gỉa sử CTY CP HM có A,B,C,D và CTY TNHH 2TV AB, CTY AB cử 3 người làm đại diện theo ủy quyền là H,K,L. Đại hội đồng cổ đông sẽ bao gồm A,B,C,D,H,K,L. H,K,L sẽ thay mặt AB thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tại công ty HM.

  1. Căn cứ vào tư cách pháp lý của DN thì DN có 2 loại:

DN có tư cách pháp nhân là DN có đủ 4 điều kiện QĐ tại điều 74 của bộ luật dân sự năm 2015:

  • Được thành lập theo QĐ của PL
  • Là có cơ cấu tổ chức quản lý chặt chẽ
  • Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
  • Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ PL 1 cách độc lập

DN có tư cách pháp nhân bao gồm: CTY TNHH, CTY CP, CTY Hợp Danh

DN không có tư cách pháp nhân là DN ko thỏa mãn 1 trong 4 điều kiện QĐ tại điều 74 của bộ luật dân sự năm 2015 và DN đó là DN tư nhân.

Tài sản của DN tư nhân không có sự độc lập giữa tài sản kinh doanh và tài sản không kinh doanh.

THÀNH LẬP DN:

  1. Điều kiện để thành lập DN
  2. Đối tượng có quyền thành lập và quản lý DN

Theo điều 17 luật DN năm 2020 tổ chức cá nhân có quyền thành lập và quản lý DN tại VN theo QĐ của luật DN trừ các đối tượng bị cấm QĐ tại khoản 2 điều 17 của luật DN năm 2020:

  1. a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  2. b) Cán bộ, công chức, viên chức theo QĐ của Luật Cán bộ, công chứcvà Luật Viên chức;
  3. c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân VN, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN hoặc quản lý tại DN nhà nước;
  4. d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DN nhà nước theo QĐ tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

  1. e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các TH khác theo QĐ của Luật Phá sảnLuật Phòng, chống tham nhũng.

TH Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập DN phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  1. g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo QĐ của Bộ luật Hình sự.

     Cấm 2 nhóm:

Nhóm 1:  CÁ NHÂN

Là cá nhân gồm có cán bộ, công chức viên chức theo QĐ của luật cán bộ công chức viên chức, sĩ quan hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng làm việc trong các cơ quan của quân đội và công an.

Cán bộ lãnh đạo quản lý, quản lý nghiệp vụ (Chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch HĐQT, các thành viên của HĐQT, GĐ hoặc TGĐ, kế toán trưởng…) trong các DN nhà nước.

Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định

Nhóm 2:  TỔ CHỨC

Cơ quan nhà nước, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân

Tổ chức không có tư cách pháp nhân

Pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực theo QĐ của bộ luật hình sự (thời hạn cấm là từ 1 đến 3 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực).

Ví dụ 1:

Bà H là cán bộ tư pháp phường Ngọc Khánh
Chị Mai là chủ DNTN HOÀNG MAI
CTY TNHH 2TV trở lên HỒNG HÀ thông qua người đại diện theo PL là bà Lan.
Chị Lê kinh doanh tự do, thỏa thuận cùng nhau thành lập công ty TNHH 2TV trở lên, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ trụ sở đặt tại quận ĐỐNG ĐA- Hà Nội.
Hãy phân tích điều kiện để thành lập và quản lý DN của các đối tượng trên

Ví dụ 2: Chị Lan, chị Mai là thành viên của CTY TNHH 2TV Lan Mai.

Anh Ngọc đang làm việc tại bộ N
DNTN NAM KHÁNH
Ông BÌNH là đại diện của UBNN Quận K
Thỏa thuận thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Hãy phân tích điều kiện về thành lập và quản lý DN của các đối tượng trên.

Ví dụ 3:
Bà H là cán bộ tư pháp phường đã nghỉ hưu.
Chị Vân là giảng viên của trường đại học H, làm việc theo tính chất công việc
Ông An là giảng viên cơ hữu của HVTC
Ông Minh là vụ phó của bộ H
CTY CP AB
Thỏa thuận để thành lập công ty TNHH 2TV trở lên
Hãy phân tích điều kiện các đối tượng thành lập và quản lý DN trong tình huống trên.

Bài làm chương pháp luật doanh nghiệp :

Ví dụ 1: 

Theo điều 17 của luật DN 2020 tổ chức cá nhân có quyền thành lập và quản lý DN tại VN trừ các đối tượng bị cấm QĐ tại khoản 2 điều 17 luật DN năm 2020:
Là cá nhân gồm có cán bộ, công chức viên chức theo QĐ của luật cán bộ công chức viên chức, sĩ quan hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng làm việc trong các cơ quan của quân đội và công an.
Cán bộ lãnh đạo quản lý, quản lý nghiệp vụ (Chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch HĐQT, các thành viên của HĐQT, GĐ hoặc TGĐ, kế toán trưởng…) trong các DN nhà nước.
Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
Cơ quan nhà nước, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
Tổ chức không có tư cách pháp nhân.                                       
Pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực theo QĐ của bộ luật hình sự (thời hạn cấm là từ 1 đến 3 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực).
Trong tình huống trên thì:
Bà H là cán bộ tư pháp phường Ngọc Khánh là cán bộ công chức, viên chức theo QĐ của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức nên nằm trong đối tượng bị cấm.
Chị Mai là chủ DNTN Hoàng Mai không nằm trong đối tượng bị cấm
Công ty TNHH 2TV Hồng Hà không nằm trong đối tượng cấm
Chị lê kinh doanh tự do không nằm trong đối tượng cấm.
Lưu ý: Các đối tượng trên có được thành lập và quản lý DN hay không? Phải phân tích từng đối tượng là có hay không.
Ví dụ 2:
Theo điều 17 của luật DN 2020 tổ chức cá nhân có quyền thành lập và quản lý DN tại VN trừ các đối tượng bị cấm QĐ tại khoản 2 điều 17 luật DN năm 2020:
Là cá nhân gồm có cán bộ, công chức viên chức theo QĐ của luật cán bộ công chức viên chức, sĩ quan hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng làm việc trong các cơ quan của quân đội và công an.
Cán bộ lãnh đạo quản lý, quản lý nghiệp vụ (Chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch HĐQT, các thành viên của HĐQT, GĐ hoặc TGĐ, kế toán trưởng…) trong các DN nhà nước.
Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
Cơ quan nhà nước, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
Pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực theo QĐ của bộ luật hình sự (thời hạn cấm là từ 1 đến 3 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực).
Trong tình huống trên thì:
Chị Lan, chị Mai là thành viên của CTY TNHH 2TV Lan Mai không nằm trong đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN
Anh Ngọc đang làm việc tại bộ N, nếu anh Ngọc làm việc theo chế độ hợp đồng thì anh Ngọc không phải là cán bộ công chức viên chức theo luật công chức viên chức nên anh Ngọc không nằm trong đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN. Anh Ngọc là cán bộ công chức, viên chức của bộ N thi anh Ngọc sẽ nằm trong đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN
DNTN Nam Khánh nằm trong đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN bởi vì DNTN NAM KHÁNH là tổ chức không có tư cách pháp nhân
Ông Bình là đại diện UBND quận K,UBND quận K là cơ quan nhà nước nên nằm trong đối tượng bị cấm
Ví dụ 3:
Bà H là cán bộ tư pháp phường đã nghỉ hưu không nằm trong đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN.
Chị Vân là giảng viên của trường đại học H, làm việc theo tính chất công việc nên không phải là cán bộ công chức, viên chức theo luật công chức, luật viên chức nên không nằm trong đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN.
Ông An là giảng viên cơ hữu của HVTC, ông An là cán bộ viên chức theo luật công chức viên chức nên nằm trong đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN.
Ông Minh là vụ phó của bộ H là cán bộ công chức theo luật công chức nên nằm trong đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN.
CTY CP AB không nằm trong đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN

  1. Điều kiện góp vốn.

Tổ chức cá nhân có quyền góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty TNHH, CTY HỢP DANH trừ các TH:
Cơ quan nhà nước, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đối tượng không được góp vốn theo QĐ của luật cán bộ công chức, viên chức luật phòng chống tham nhũng
Theo QĐ của luật cán bộ công chức thì cán bộ công chức không được thành lập và quản lý DN
Theo luật phòng chống tham nhũng năm 2018 thì cán bộ công chức không được góp vốn trong các TH sau đây:

  • Không được góp vốn vào DN có nghành nghề trực tiếp quản lý (công chức)
  • Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được góp vốn vào DN hoạt động trong phạm vi nghành nghề mà người đó trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước hoặc không được để vợ hoặc chồng bố mẹ con kinh doanh trong phạm vi nghành nghề do người đó quản lý.
  • Người là thành viên của HĐQT, thành viên của hội đồng thành viên chủ tịch công ty, TGĐ, kế toán trưởng và người giữ chức danh, chức vụ quản lý khác trong DN nhà nước không được :

+ Ký hợp đồng với DN thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
+ Không được cho phép DN thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự gói thầu của DN mình.

  1. Điều kiện về nghành nghề kinh doanh.

DN được kinh doanh trong những nghành nghề mà PL không cấm
Theo QĐ của luật đầu tư năm 2020 thì có 8 nghành nghề kinh doanh bị cấm:
+ Mua bán, sản xuất chất ma túy
+ Hóa chất theo công ước quốc tế QĐ
+ Mại dâm
+ Mua bán tiêu thụ động vật hoang dã quý hiếm có nguồn gốc tự nhiên
+ Mua bán người và các bộ phận nội tạng trong cơ thể người.
+ Nhân bản vô tính trên người.
+ Kinh doanh pháo nổ.
+ Dịch vụ đòi nợ thuê.
Những nghành nghề kinh doanh có điều kiện thì DN được kinh doanh khi đủ điều kiện theo QĐ của PL
Theo QĐ của luật đầu tư năm 2020 có 227 nghành nghề kinh doanh có điều kiện (nghành nghề kinh doanh có điều và điều kiện kinh doanh)
Ký hợp đồng phục vụ thành lập DN
Lập và nộp hồ sơ đăng ký DN, về phương thức đăng ký DN
1 là đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh
2 thông qua dịch vụ bưu chính
3 thông qua mạng thông tin điện tử
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp đăng ký DN trong TH từ chối phải trả lời bằng văn bản
DN có trụ sở chính ở đâu, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ở đó có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký DN
Ví dụ 1:

Ông An, bà Hà là thành viên của CTY TNHH 2TV trở lên

Chị Mai là chủ DN tư nhân

CTY TNHH 2TV trở lên Hồng Hà

Bà Lan là cán bộ của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh A

DNTN NAM KHÁNH

Thỏa thuận cùng nhau thành lập CTY TNHH 2TV trở lên trụ sở đóng tại quận K, tỉnh H. Họ đã gửi hồ sơ đăng ký DN lên sở kế hoạch và đầu tư tỉnh H để đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký DN nhưng bị từ chối

Hỏi việc từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký DN của cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh H có phù hợp với QĐ của luật DN không? .Giải thích

Ví dụ 2:

Ông Bình và ông Minh thỏa thuận thành lập CTY TNHH 2TV trở lên kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ thương mại về mua bán vận chuyển hàng hóa, Khi gửi hồ sơ đăng ký DN cơ quan đăng ký kinh doanh đã yêu cầu phải có giấy tờ chứng minh trong hồ sơ về đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa. Ông Minh và ông Bình không đồng ý, Hỏi yêu cầu của cơ quan đăng ký doanh có phù hợp với luật DN không? .Giải thích

Bài làm về pháp luật doanh nghiệp

Ví dụ 1:

Lưu ý: Hỏi các đối tượng trên có được thành lập và quản lý dn như dự định của họ không ? => ko trả lời có hay ko mà phân tích từng đối tượng có hay không

 

Việc cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh H từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký trong tình huống trên là phù hợp với QĐ của luật DN 2020 bởi vì điều 17 luật DN 2020 QĐ tổ chức cá nhân có quyền thành lập và quản lý DN tại VN theo QĐ của luật DN trừ các đối tượng bị cấm QĐ tại khoản 2 điều 17 của luật DN:

Là cá nhân gồm có cán bộ, công chức viên chức theo QĐ của luật cán bộ công chức viên chức, sĩ quan hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng làm việc trong các cơ quan của quân đội và công an.

Cán bộ lãnh đạo quản lý, quản lý nghiệp vụ (Chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch HĐQT, các thành viên của HĐQT, GĐ hoặc TGĐ, kế toán trưởng…) trong các DN nhà nước.

Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định

Cơ quan nhà nước, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

Tổ chức không có tư cách pháp nhân.

Pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực theo QĐ của bộ luật hình sự (thời hạn cấm là từ 1 đến 3 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực).

Ông An, bà Hà là thành viên của CTY TNHH 2TV trở lên không nằm trong đối tượng bị cấm.

Chị Mai là chủ DN tư nhân, chị Mai không nằm trong đối tượng bị cấm

CTY TNHH 2TV trở lên Hồng Hà không nằm trong đối tượng bị cấm

Bà Lan là cán bộ của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh A là bán bộ công chức theo luật công chức nên nằm trong đối tượng bị cấm

DNTN NAM KHÁNH không được quyền góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên và DN tư nhân không có tư cách pháp nhân nên nằm trong đối tượng thành lập và quản lý DN

Nên sở đầu tư tỉnh H từ chối cấp giấy CNĐK DN là phù hợp với QĐ của luật DN

Ví dụ 2:

Hỏi yêu cầu của cơ quan đăng ký doanh có phù hợp với luật DN không? Giải thích.

Không phù hợp với QĐ của luật DN bởi vì kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và vận chuyển hàng hóa là lĩnh vực kinh doanh không có điều kiện

Theo điều 21 luật DN năm 2020 hồ sơ đăng ký DN của công ty TNHH bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký DN
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao cách giấy tờ

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo PL

Giấy tờ pháp lý đối với tổ chức với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo QĐ của luật đầu tư năm 2020

Trong hồ sơ này người thành lập không cần cung cấp điều kiện trong nghành nghề kinh doanh

Vì vậy cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu ông Bình, ông Minh phải cung cấp điều kiện kinh doanh là không phù hợp QĐ của luật DN

Tài sản góp vốn

Theo QĐ tại điều 105 bộ luật dân sự năm 2015 tài sản bao gồm:

  • Vật
  • Tiền
  • Giấy tờ có giá (cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, giấy xác nhận nợ)
  • Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ (công nghệ, bí quyết kỹ thuật, sáng chế…)

Theo qd luật DN 2020, TS góp vốn bao gồm:  đồng VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, giá trị quyền sử đất vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng đồng VN

  • Lưu ý: Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp thì mới có quyền sử dụng tài sản để góp vốn
  1. Định giá tài sản góp vốn.
  • Do cổ đông sản lập, thành viên sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá
  • Định giá khi thành lập DN do thành viên cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận. TH do tổ chức thẩm định giá thì phải được trên 50% số cổ đông sáng lập chấp thuận.
  • Nguyên tắc định giá là căn cứ vào giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm góp vốn

Lưu ý: TH tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế thì thành viên cổ đông sáng lập liên đới góp thêm bằng số chênh lệch, đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

VD: Cty A,B,C

A – 5 TỶ

B – Giá trị sử dụng đất được các tv định giá 6 tỷ

Giá thị trường 4 tỷ => 2 tỷ chênh lệch a và c góp thêm 2 tỷ

TH2 Định giá tài sản trong quá trình hoạt động: do chủ sở hữu, hội đồng thành viên đối với công ty TNHH, CTY hợp danh, HĐQT đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do 1 tổ chức thẩm định giá và căn cứ vào giá trị thực tế của tài sản.

C.CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GÓP VỐN

  • Thành viên công ty TNHH, CTY Hợp danh, cổ đông trong công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản là vốn góp cho công ty.

+ Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu quyền sử dụng đất cho công ty.

+ Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu thì việc góp vốn thực hiện bằng giao nhân có xác nhận bằng biên bản, trừ TH được thực hiện thông qua tài khoản.

+ Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang cho công ty.

+ Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ DN tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho DN.

Ví dụ 1:

Ông A, ông B, bà C và công ty cổ phần HC thỏa thuận góp vốn để thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:

Ông A góp 5 tỷ vnd

Ông B góp quyền sử dụng 200m2 đất

Bà C góp bằng giấy xác nhận nợ 3 tỷ đồng

Công ty cổ phần HC góp 10 tỷ

Các thành viên sáng lập của công ty là ông A và công ty cổ phần HC đã tiến hành định giá tài sản là vốn góp của ông B và bà C. Đối với quyền sử dụng 200m2 đất của ông B được định giá là 15 tỷ, giá trị thực tế là 10 tỷ lý do định giá là chuẩn bị được mở đường.

Giấy xác nhận nợ 3 tỷ được định giá là 2 tỷ

Việc thỏa thuận góp vốn của các thành viên trong tình huống trên có phù hợp với QĐ của luật DN không?

Việc định giá tài sản là vốn góp trong tình huống trên có phù hợp với QĐ của luật DN không?.

Trả lời:

Theo QĐ của luật DN năm 2020 tài sản góp vốn bao gồm:

Đồng VN

Ngoại tệ tự do chuyển đổi

Vàng

Quyền sử dụng đất

Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng đồng VN

Do vậy các thành viên đã thỏa thuận góp vốn trong tình huống trên là phù hợp với QĐ của luật DN.

Đối với tài sản góp vốn không phải là đồng VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành đồng VN.

Về nguyên tắc định giá phải căn cứ vào giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm góp vốn.

Đối với việc định giá quyền sử dụng 200m2 đất của ông B là không phù hợp với QĐ của luật DN bởi vì về nguyên tắc định giá phải căn cứ vào giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm góp vốn, ở đây cổ đông sáng lập đã định giá cao hơn giá trị thực tế tại ngày góp vốn.

Việc định giá giấy xác nhận nợ của bà C là phù hợp với QĐ của luật DN

Lưu ý: Thỏa thuận thành lập và thỏa thuận góp vốn

  • Thỏa thuận thành lập liên quan đến điều 17 luật DN, thỏa thuận góp vốn liên quan đến điều 34, 35, 36 luật DN.
  • Người đại diện theo PL của DN
  • Người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức trong CTY TNHH, CTY CP.
  • Điều kiện thành lập và đăng ký DN, thỏa thuận thành lập DN
  • Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký DN
  • Tài sản góp vốn, định giá tài sản là vốn góp, chuyển quyền sở hữu là vốn góp.

ÔN CPA MÔN LUẬT CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

  1. Đặc điểm:

  • Thành viên có thể là cá nhân, tổ chức, số lượng thành viên từ 2-50
  • Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty,
  • Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN
  • Công ty ko được phát hành cổ phần, trừ TH chuyển thành công ty CP
  • Được phát hành trái phiếu theo QĐ của PL
  1. Quy chế pháp lý về tài sản

Góp vốn

  • Tài sản góp vốn của thành viên: tiền, vàng, đô, quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu … tài sản khác
  • Thủ tục góp vốn:

Thành viên phải góp đủ đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập DN trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN (không kể thời gian vận chuyển nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản)

Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN

Sau thời hạn 90 vẫn còn thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

+ Thành viên chưa góp thì không còn là thành viên

+ Thanh viên chưa góp đủ thì có các quyền tương ứng với phần vốn đã góp

+ Phần vốn chưa góp đủ của thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên

+Sau khi đã chào bán theo nghị quyết quyết định của hội đồng thành viên mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ thì công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp

Trước ngày công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết sau ngày cam công ty điều chỉnh vốn điều lệ thành viên chịu trách nhiệm trong phần vốn đã góp.

MUA LẠI PHẦN VỐN GÓP

Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên về vấn đề:

  • Sửa đổi bổ sung các nội dung trong điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, hội đồng thành viên
  • Tổ chức lại công ty (chia tách hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức)
  • Các TH khác theo điều lệ QĐ
    • ( sửa đổi điều lệ, tổ chức lại công ty, hoặc điều lệ QĐ)

ĐIỀU KIỆN ĐỂ MUA LẠI PHẦN VỐN GÓP

  • Yêu cầu mua lại phải bằng văn bản gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định ( yêu cầu công ty mua lại)
  • Giá mua lại: theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc QĐ tại điều lệ (trừ TH các bên thỏa thuận được về giá)
  • Thanh toán: việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác (TH công ty không thanh toán được phần vốn góp mua lại thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc cho người không phải là thành viên và không áp dụng điều kiện chuyển nhượng)

Ví dụ 1:

Các thành viên thỏa thuận góp vốn thành lập Công ty TNHH 2 TV như sau

  • A góp 10 tỷ
  • B góp 5 tỷ
  • C góp quyền sử dụng đất đã được định giá 8 tỷ
  • D góp bằng ngôi nhà (được các thành viên sáng lập định giá 5 tỷ và được sử dụng làm trụ sở)
  • CTY CP cam kết góp bằng 1 dây chuyền sản xuất chế biến đồ gỗ, biết rằng công ty được cấp giấy chứng đăng ký vào 1/5/2021

Thỏa thuận góp vốn thành lập công ty sản xuất đồ gỗ

Vào thời điểm góp: A góp 5 tỷ, B góp đủ, C chuyển quyền sử dụng đất cho công ty, D muốn thay đổi tài sản là vốn góp và CTY CP đã chuyển quyền dây chuyền sản xuất đồ gỗ

Việc thỏa thuận góp vốn của các thành viên trong tình huống trên có phù hợp với QĐ của luật DN năm 2020 không  ?

Xử lý phần vốn góp thiếu và chưa góp của thành viên trong tình huống trên như thế nào ?

TRẢ LỜI

Theo QĐ của luật DN tài sản góp vốn bao gồm: Đồng VN, Ngoại tệ tự do chuyển đổi, Vàng, Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, giấy tờ có giá, tài sản khác có thể định giá được bằng đồng VN

Về trình tự thủ tục góp vốn thành viên phải góp đủ đúng loại tài sản đã cam kết góp vào công ty khi đăng ký thành lập DN trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN (không kể thời gian vận chuyển nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản)

Căn cứ vào QĐ nêu trên việc thỏa thuận góp vốn của các thành viên trong tình huống trên là phù hợp với QĐ của luật DN, bởi vì:

A,B góp bằng tiền, C, D góp bằng quyền sử dụng đất, cty CP góp bằng tài sản có thể định giá được bằng đồng VN.

Tuy nhiên vào thời điểm góp D muốn thay đổi tài sản là vốn góp, nếu D muốn thay đổi thì phải được trên 50% số thành viên còn lại đồng ý.

 Xử lý phần vốn góp thiếu và chưa góp của thành viên trong tình huống trên như thế nào?

Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN, cụ thể từ ngày 01/05/2021 đến ngày 30/07/2021 trong thời hạn đó các thành viên chưa góp đủ thì công ty sẽ xử lý như sau:

+ Thành viên chưa góp thì không còn là thành viên

+ Thành viên chưa góp đủ thì có các quyền tương ứng với phần vốn đã góp

+ Phần vốn chưa góp đủ của thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên

+ Sau khi đã chào bán theo nghị quyết quyết định của hội đồng thành viên mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ thì công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp

+ Trước ngày công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết sau ngày cam công ty điều chỉnh vốn điều lệ thành viên chịu trách nhiệm trong phần vốn đã góp.

Trong tình huống trên khi hết thời hạn góp vốn thì A chỉ có quyền tương ứng với phần vốn đã góp là 5 tỷ, phần còn lại được công ty chào bán theo nghị quyết quyết định của hội đồng thành viên….

Lưu ý:

Khi ông D góp vốn bằng ngôi nhà thì ngôi nhà phải được định giá và ông D chuyển quyền sở hữu ngôi nhà cho công ty.

Nếu ông D góp bằng ngôi nhà trong TH cho công ty thuê để làm trụ sở (không chuyển quyền sở hữu) thì không phù hợp trong TH này thì ông D chỉ được lấy tiền thuê nhà để góp vốn.

Ví dụ 2: 

Ông Bình là thành viên của công ty TNHH 2 TV trở lên đã biểu quyết không tán thành về việc công ty không thành lập ban kiểm soát (biết rằng công ty có 3 thành viên). Ông Bình đã yêu cầu công ty đã yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nhưng công ty từ chối

Hỏi: yêu cầu mua lại phần vốn góp của ông Bình có phù hợp với QĐ của PL không?  Việc công ty từ chối mua lại phần vốn góp của ông Bình có phù hợp với QĐ của luật DN không ?

TRẢ LỜI

=>Theo QĐ của luật DN 2020 về việc mua lại phần vốn góp:

Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên về vấn đề:

  • Sửa đổi bổ sung các nội dung trong điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, hội đồng thành viên
  • Tổ chức lại công ty (chia tách hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức)
  • Các TH khác theo điều lệ QĐ

Trong tình huống trên ông Bình đã biểu quyết không tán thành về việc công ty không thành lập ban kiểm soát và yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình là không phù hợp với QĐ của luật DN. Và đồng thời công ty từ chối mua lại phần vốn góp là phù hợp.

Ví dụ 3:

CTY TNHH An Bình có 4 thành viên, sau hơn 3 năm hoạt động hội đồng thành viên ra nghị quyết về việc chia công ty

Ông An thành viên của công ty đã biểu quyết phản đối và yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nhưng công ty từ chối lý do là công ty không bảo đảm việc thanh toán.

Sau đó ông An đã chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho ông Minh là bạn

Hỏi yêu cầu mua lại phần vốn góp của ông An có phù hợp với yêu cầu của luật DN không?

Việc công ty từ chối mua lại phần vốn góp có phù hợp không?

Việc ông An chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho ông Minh là bạn có phù hợp với QĐ của luật DN không?

TRẢ LỜI: Theo QĐ của luật DN 2020 về việc mua lại phần vốn góp:

Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên về vấn đề:

  • Sửa đổi bổ sung các nội dung trong điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, hội đồng thành viên
  • Tổ chức lại công ty (chia tách hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức)
  • Các TH khác theo điều lệ QĐ

Trong tình huống trên công ty đã ra nghị quyết chia công ty nên ông An có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình là phù hợp với yêu cầu của PL

Việc công ty từ chối mua lại phần vốn góp có phù hợp không ?

Theo QĐ của luật DN 2020 về  Điều kiện để mua lại phần vốn góp

  • Yêu cầu mua lại phải bằng văn bản gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định
  • Giá mua lại: theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc QĐ tại điều lệ (trừ TH các bên thỏa thuận được về giá)
  • Thanh toán: việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác (TH công ty không thanh toán được phần vốn góp mua lại thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc cho người không phải là thành viên)

Trong tình huống trên, việc thanh toán mua lại phần vốn góp của ông An không được đảm bảo việc thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác nên việc từ chối mua lại phần vốn góp của hội đồng viên là phù hợp với yêu cầu của PL.

Việc ông An chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho ông Minh là bạn có phù hợp với QĐ của luật DN không?

Theo QĐ của luật DN năm 2020 về điều kiện mua lại phần vốn góp thì việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác, nhưng công ty đã không đảm bảo điều kiện thanh toán để mua lại nên ông An có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc cho người không phải là thành viên đồng thời không áp dụng điều kiện chuyển nhượng.

Chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên

Trừ TH thành viên được chuyển nhượng không áp dụng điều kiện chuyển nhượng trong TH công ty không mua lại phần vốn góp của mình, thì;

Thành viên có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo QĐ:

+ Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán

+ Chuyển nhượng cho người không phải là thành viên với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại cho người không phải là thành viên trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày từ chào bán nếu các thành viên còn lại không mua hoặc mua không hết.

Xử lý phần vốn góp trong 1 số TH đặc biệt

  • Thành viên của công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc PL là thành viên của công ty.

Thừa kế theo di chúc thì việc thừa kế theo di chúc xác định

Trong TH không có di chúc thì thực hiện thừa kế theo PL. Là thừa kế theo hàng thừa kế

Hàng 1: vợ chồng, cha đẻ mẹ đẻ, cha nuôi mẹ nuôi, con đẻ con nuôi

Hàng 2: ông bà nội ngoại, anh chị em ruột

Hàng 3: cụ nội ngoại, bác chú cậu cô gì ruột, cháu ruột.

Về nguyên tắc hàng 1 không còn ai hưởng thì mới tới hàng 2 và tiếp tục theo tuần tự.

  • Không cần có sự chấp thuận của hội đồng thành viên.

Ví dụ: ông A đang là thành viên của công ty TNHH và là người đại diện theo PL của công ty, ông A chết đột ngột không để lại di chúc, vợ ông A đang là vụ trưởng vụ B của bộ N, con trai ông A đang là sinh viên năm thứ 3 của HVTC, biết rằng ông A còn mẹ đẻ 80 tuổi.

Xử lý phần vốn góp của ông A trong TH trên như thế nào?

Công ty phải làm thủ tục gì để bảo đảm vẫn hoạt động bình thường?

TRẢ LỜI: Theo quy đinh của luật DN 2020 Trong TH không có di chúc thì thực hiện thừa kế theo PL. Là thừa kế theo hàng thừa kế

Hàng 1: vợ chồng, cha đẻ mẹ đẻ, cha nuôi mẹ nuôi, con đẻ con nuôi

Hàng 2: ông bà nội ngoại, anh chị em ruột

Hàng 3: cụ nội ngoại, bác chú cậu cô gì ruột, cháu ruột.

Trong TH này vợ, con và mẹ của ông A sẽ là người thừa kế phần vốn góp của ông A tại công ty. Đồng thời vợ, con, mẹ của ông A sẽ là thành viên của công ty không cần sự đồng ý của các thành viên còn lại, tuy nhiên theo điều 17 của luật DN 2020 tổ chức cá nhân có quyền thành lập và quản lý DN tại VN trừ các đối tượng bị cấm QĐ tại khoản 2 điều 17 luật DN năm 2020:

Là cá nhân gồm có cán bộ, công chức viên chức theo QĐ của luật cán bộ công chức viên chức, sĩ quan hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng làm việc trong các cơ quan của quân đội và công an.

Cán bộ lãnh đạo quản lý, quản lý nghiệp vụ (Chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch HĐQT, các thành viên của HĐQT, GĐ hoặc TGĐ, kế toán trưởng…) trong các DN nhà nước.

Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định

Cơ quan nhà nước, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

Tổ chức không có tư cách pháp nhân.

Pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực theo QĐ của bộ luật hình sự (thời hạn cấm là từ 1 đến 3 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực).

Công ty TNHH thì thành viên góp vốn phải nằm trong hội đồng thành viên, tham gia vào bộ máy của công ty nghĩa là vợ ông A nằm trong đối bị cấm quản lý công ty. Nên phần của vợ ông A có thể cho, tặng, bán theo QĐ của luật DN.

Công ty phải làm thủ tục gì để bảo đảm vẫn hoạt động bình thường?

Công ty phải đăng ký thanh đổi người đại diện theo PL.

  • Người được tặng, cho toàn bộ phần vốn hoặc 1 phần vốn góp có thể trở thành viên của công ty theo QĐ:

+ Người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo QĐ của bộ luật dân sự thì đường nhiên là thành viên của công ty.

+ Người được tặng cho không thuộc đối tượng thừa kế, thì người này là thành viên của công ty nếu được hội đồng thành viên chấp thuận.

TH thành viên dùng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán trở thành thành viên nếu được hội đồng thành viên chấp thuận . TH không được hội đồng thành viên chấp thuận thì người nhận nợ có quyền chào bán chuyển nhượng phần vốn góp theo QĐ của luật DN (trước hết phải chào bán của các thành viên trong công ty sau đó mới chào bán cho người không phải là thành viên)

THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ

  • Tăng phần vốn góp của thành viên
  • Tiếp nhận thêm phần vốn góp của thành viên mới

GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

– Hoàn trả 1 phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ nếu công ty đã hoạt động liên tục từ 2 năm trở lên kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.

– Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên.

– Giảm vốn điều lệ trong TH thành viên không góp hoặc không góp đủ khi thành lập công ty.

  1. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

  • Hội đồng thành viên
  • Chủ tịch hội đồng thành viên
  • GĐ hoặc TGĐ

Công ty TNHH 2TV trở lên là DN nhà nước và CTY con của DNNN phải thành lập ban kiểm soát các TH khác do công ty quyết định.

Công ty phải có ít nhất 1 người là đại diện theo PL là người giữ 1 trong các chức danh: chủ tịch hội đồng thành viên hoặc GĐ hoặc TGĐ

TH điều lệ công ty không QĐ thì chủ tịch hội đồng TV là người đại diện theo PL của công ty

Lưu ý:

+ Công ty TNHH 2TV trở lên theo QĐ của luật DN trong tổ chức bộ máy không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát trừ DN nhà nước và công ty con của DNNN

+ Có thể thành lập ban kiểm soát nếu điều lệ công ty QĐ

Ví dụ:

Điều lệ của công ty QĐ Công ty có 1 người làm đại diện theo PL người đó giữ chức danh là chủ tịch hội đồng thành viên

Điều lệ công ty QĐ chủ tịch hội đồng thành viên kiêm GĐ hoặc TGĐ và là người đại diện theo PL

Điều lệ QĐ GĐ hoặc TGĐ là người đại diện theo PL

Nếu điều lệ công ty không QĐ về người đại diện theo PL thì theo luật DN chủ tịch hội đồng thành viên là người đại diện theo PL.

TH điều lệ công ty QĐ công ty có 2 người đại diện theo PL là chủ tịch hội đồng thành viên và GĐ hoặc TGĐ thì phải căn cứ vào điều lệ xác định người đại diện theo PL.

Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty bao gồm tất cả thành viên là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Hội đồng thành viên quyết định:

+ Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của cty

+ Quyết định tăng giảm vốn điều lệ

+ Thông qua hợp đồng vay, cho vay bán tài sản và hợp đồng khác do điều lệ công ty QĐ có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong BCTC tại thời điểm công bố gần nhất

+ Quyết định tổ chức lại công ty

TRIỆU TẬP HỌP HỒI ĐỒNG THÀNH VIÊN

Theo yêu cầu của chủ tịch HĐTV hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn do điều lệ QĐ

ĐIỀU KIỆN VÀ THỂ THỨC HỌP

Cuộc họp hội đồng thành viên lần thứ nhất được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên tỷ lệ cụ thể do điều lệ QĐ.

TH cuộc họp lần thứ 1 không đủ điều kiện để tiến hành thì thông báo mời họp lần thứ 2 được gửi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày dự định họp lần 1 và cuộc họp được tiến hành có số thành viên dự họp sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên.

Trường họp cuộc họp lần thứ 2 không đủ điều kiện để tiến hành thông báo mời họp lần 3 được gửi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày dự định họp lần 2 và không phụ thuộc vào số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.

Thành viên và người đại diện tham dự và biểu quyết tại cuộc họp HĐTV.

  • Lần 1: 65% vốn điều lệ
  • Lần 2: 50% vốn điều lệ ( gửi trong 15 ngày)
  • Lần 3: không phụ thuộc ( gửi trong 10 ngày)

NGHỊ QUYẾT VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐTV

  • Hình thức thông qua nghị quyết quyết định:
  • Biểu quyết tại cuộc họp
  • Lấy ý kiến bằng văn bản
  • Hình thức khác do điều lệ công ty QĐ
  • TH điều lệ công ty không QĐ thì nghị quyết quyết định của HĐTV về 5 vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp:
  1. Sửa đổi, bổ sung nội dung điều lệ
  2. Quyết định phương hướng phát triển công ty
  3. Bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm HĐTV, GĐ hoặc TGĐ
  4. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm
  5. Tổ chức lại, giải thể công ty

TH công ty ko QĐ 1 tỷ lệ khác, điệu kiện để thông qua quyết định, nghị quyết của HDTV:

  1. Được các tv dự họp sở hữu từ 65% tổng số vốn góp của tất cả các tvien dự họp tán thành, trừ quyết định bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất (hoặc 1 tỷ lệ hoăc 1 giá trị khác nhỏ hơn theo QĐ tại điều lệ của công ty)
  2. Sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty
  3. Tổ chức lại , giải thể công ty phải được các tv dự họp sở hữu từ 75 % tổng số vốn góp của tất cả các thành viên dự họp trở lên tán thành

Thủ tục thông qua nghị quyết quyết định của thành viên bằng cách lấy ý kiến bằng văn bản.

Nghị quyết quyết định của hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên tán thành, tỷ lệ cụ thể do điều lệ của công ty QĐ.

  1. Chủ tịch hội đồng thành viên

HĐTV bầu 1 thành viên làm chủ tịch có thể kiêm GĐ hoặc TGĐ và có thể là đại diện theo PL của công ty.

GĐ và TGĐ là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên

Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, ban kiểm soát có từ 1 đến 5 kiểm soát viên. TH ban kiểm soát chỉ có 1 kiểm soát viên thì đồng thời là trưởng ban kiểm soát.

Lưu ý:  Trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên không phải là người quản lý công ty

  1. Hợp đồng giao dịch phải được hội đồng thành viên chấp thuận

Hợp đồng giao dịch giữa công ty với các đối tượng: Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, GĐ hoặc TGĐ, người đại diện theo PL của công ty, người có liên quan của thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, GĐ hoặc là TGĐ, người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ

Người nhân danh công ty ký hợp đồng giao dịch phải thông báo cho các thành viên của hội đồng thành viên, kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan

TH điều lệ công ty không QĐ khác, HĐTV phải chấp thuận hoặc không chấp thuận hợp đồng giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và phải được các thành viên sở hữu từ 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp trở lên tán thành.

Đối với hợp đồng giao dịch bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất phải được các thành viên sở hữu từ 75% tổng số vốn góp của tất cả các thành viên dự họp trở lên tán thành (thành viên có liên quan đến hợp đồng giao dịch không có quyền biểu quyết).

Bài tập về công ty tnhh 2 thành viên:

Bài 1.

CTY TNHH 2TV trở lên Bình Minh được đăng ký DN ngày 16/05/2021 gồm 3 thành viên Hà Hùng Chi

Bà Hà cam kết góp vào công ty 1 tỷ đồng và quyền sử dụng đất được định giá 4 tỷ

Ông Hùng cam kết góp 3 tỷ

Bà chi cam kết góp 2 tỷ, Tương ứng với 50%, 30% và 20% vốn điều lệ của công ty

Ngày 20/08/2021 công ty Bình Minh họp hội đồng thành viên, quyết định về phương hướng phát triển công ty và xác định trách nhiệm thanh toán nợ của các thành viên đối với khoản vay của công ty cổ phần đại phát (hợp đồng vay vốn được ký vào ngày 30/05/2021) . Bà Hà cho rằng bà có số phiếu biểu quyết với 50% vốn điều lệ của công ty và cũng sẵn sàng tương ứng gánh 50% số nợ kể trên. ( biết rằng đến thời điểm công ty họp hội đồng thành viên các thành viên đã góp đủ vốn điều lệ bằng tiền mặt, bà hà chưa chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho công ty và công ty chưa đăng ký thay đổi vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh).

Yêu cầu

  1. Phân tích về thỏa thuận góp vốn của các thành viên trong tình huống trên.
  2. Bình luận ý kiến của bà Hà trong tình huống trên

Bài 2:

Tháng 10/2021 ba thành viên A, B,C thỏa thuận góp vốn thành lập CTY TNHH kinh doanh dịch vụ giải trí với số vốn điều lệ là 3 tỷ đồng, theo đó;

  1. Góp vốn:

Ông A góp 1 tỷ đồng bằng tiền mặt, ông A đã góp 500tr khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN, số còn lại sẽ góp khi công ty có yêu cầu.

Ông B góp bằng quyền hưởng dụng 1 ngôi nhà để công ty kinh doanh trong 10 năm giá trị trường ngôi nhà đó được công ty cho thuê 8tr 1 tháng nhưng các thành viên nhất trí thỏa thuận quyền hưởng dụng căn nhà đó trong 10 năm giá trị 1 tỷ đồng

Ông C góp vốn bằng 1 giấy nhận nợ mà theo đó ông M nợ ông C 1,3 tỷ. (ông C góp 1 tỷ)

  1. Về tổ chức quản lý công ty. Điều lệ công ty xác định ông A là chủ tịch thành viên ông B là GĐ và đại diện theo PL, ông C là phó GĐ.

Yêu cầu:

  1. Xác định tính hợp pháp của thỏa thuận góp vốn trong tình huống trên
  2. Xác định tính hợp pháp nội dung điều lệ của công ty QĐ về tổ chức bộ máy
  3. Công ty TNHH X có trách nhiệm thành lập ban kiểm soát không

Bài 3.

Công ty TNHH S đăng kính kinh doanh ngày 01/04/2021, trong đó ông T cam kết góp 30 tỷ, Tuy nhiên sau 90 ngày kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký DN ông T chỉ góp được 10 tỷ đồng. Các thành viên khác của công ty yêu cầu ông T phải góp đủ 30 tỷ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN nếu hết thời hạn đó ông T không góp đủ sẽ yêu cầu người đại diện theo PL thay đổi nội dung đăng ký DN của công ty S đối với phần vốn góp của ông T.

Bài 4.

Ông Lâm là cán bộ tư pháp phường X đã nghỉ hưu, chị Hà người lao động trong cty CP Y, anh Bình nghiên cứu viên của viện X bộ CT, chị Mai bà Hoa đều là người kinh doanh tự do gửi hồ sơ cùng nhau thành lập công ty TNHH 2TV trở lên Đại Hùng và được phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu tư tỉnh B cấp giấy chứng nhận đăng ký DN ngày 01/08/2021

Giả sử việc cấp giấy chứng nhận đăng ký DN cho công ty Đại Hùng là phù hợp với QĐ của luật DN. Sau thời gian hoạt động ông Lâm muốn rút khỏi công ty và dự định chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho chị Mai nhưng bị các thành viên còn lại trong công ty phản đối, Do việc chuyển nhượng phần vốn góp không thành công ông Lâm muốn đề nghị công ty mua lại phần vốn góp của mình.

Yêu cầu

  1. việc cấp giấy chứng nhận ĐKDN có phù hợp với QĐ của luật DN 2020 không? Tại sao?
  2. dự định chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của ông Lâm cho bà Mai trong tình huống trên có thể thực hiện được không? Giải thích?
  3. Ông lâm có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình trong tình huống trên được không? Giải thích?

Bài 5.

Chị Hà là thành viên của CTY TNHH 2 TV trở lên Bình Minh cam kết góp vào công ty 2 tỷ đồng. hết 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN chị Hà đã góp vào công ty 1 tỷ đồng. Để giải quyết khoản nợ 25 tỷ vay của công ty An Phú, Bình Minh đã xác định nghĩa vụ thanh toán nợ của các thành viên trong công ty theo đó, chị Hà chịu trách nhiệm thanh toán khoản nợ nói trên tương ứng với phần vốn góp đã cam kết là 2 tỷ. chị Hà không đồng ý và cho rằng chỉ phải thanh toán khoản nợ của công ty trong phạm vi 1 tỷ đồng. (Biết rằng khoản nợ này được vay trước khi công ty đăng ký thanh đổi vốn điều lệ)

Giả sử sau 1 thời gian hoạt động, chị Hà muốn dùng 1 phần vốn góp của mình để tặng bà Mai là chị gái ruột của chị Hà nhưng các thành viên còn lại trong cty không đồng ý và không chấp nhận bà Mai là thành viên của công ty.

Để tăng vốn điều lệ công ty BÌNH MINH dự định kết nạp thêm thành viên mới thông qua tiếp nhận phần vốn góp của công ty Đại Dương

  1. Bình luận phần ý kiến của chị Hà trong tình huống trên
  2. Chị Hà có thể tặng phần vốn góp của mình cho bà Mai không
  3. Nếu các thành viên còn lại trong cty không đồng ý, bà Mai có thể trở thành thành viên của công ty không
  4. Công ty BÌNH MÌNH có thể kết nạp thêm thành viên mới trong tình huống trên không? Giải thích.

ÔN CPA MÔN LUẬT – Công ty TNHH một thành viên

  1. Đặc điểm:

Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty).

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ.

  1. Góp vốn:

Chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi vào điều lệ của công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN

Trong thời hạn này chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

Trong TH chủ sở hữu không góp đủ vốn điều lệ, hết thời hạn góp vốn chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ

  1. Cơ cấu tổ chức:

Do 1 tổ chức làm chủ sở hữu

Được tổ chức quản lý và hoạt động theo 1 trong hai mô hình sau đây:

Mô hình 1: Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ

Mô hình 2: Hội đồng thành viên, GĐ hoặc TGĐ

Đối với công ty có chủ sở hữu là DN nhà nước thì phải thành lập ban kiểm soát

Công ty phải có ít nhất 1 người đại diện theo PL là người giữ 1 trong các chức danh: chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc GĐ hoặc TGĐ

TH điều lệ công ty không QĐ thì chủ tịch thành viên hoặc chủ tịch công ty là đại diện theo PL.

Hội đồng thành viên có từ 3 đến 7 thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm kỳ không quá 5 năm

Ví dụ: Công ty TNHH MTV AB do công ty CP thương mại dịch vụ An Bình làm chủ sở hữu

Công ty An Bình với tư cách là chủ sở hữu bổ nhiệm ông A,B,C,D là người đại diện theo ủy quyền.

Chủ tịch HĐTV do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên của HĐTV bầu theo nguyên tắc đa số.

Cuộc họp hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số thành viên của HĐTV dự họp, Mỗi thành viên trong hội đồng thành viên có 1 phiếu biểu quyết có giá trị như nhau

Nghị quyết quyết định của HĐTV được thông qua khi có trên 50% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu trên 50% tổng sổ biểu quyết tán thành. Trừ việc sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn điếu lệ của công ty phải được ít nhất 75% số thành viên dự họp tán thành, hoặc số thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở lên tán thành.

Chủ tịch công ty là do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm

TGĐ hoặc GĐ được hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty bổ nhiêm, hoặc thuê GĐ nhiệm kỳ không quá 5 năm, Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày

Chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên khác của hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty có thể kiêm GĐ hoặc TGĐ trừ TH PL điều lệ công ty có QĐ khác

Đối với công ty TNHH MTV là cá nhân

Tổ chức bộ máy: chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ.

Chủ sở hữu công ty là chủ tịch công ty có thể kiêm GĐ hoặc TGĐ

ÔN CPA MÔN LUẬT – Doanh nghiệp nhà nước

Cơ cấu tổ chức quản lý:

Đối với DN nhà nước là CTY TNHH MTV thì được tổ chức theo 1 trong 2 mô hình.

Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ và ban kiểm soát

Hội đồng thành viên, GĐ hoặc TGĐ, ban kiểm soát.

Hội đồng thành viên gồm chủ tịch và các thành viên khác tổng số không quá 7 do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức khen thưởng kỹ luật.

Chủ tịch hội đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo QĐ của PL không được kiêm GĐ hoặc TGĐ của công ty và DN khác.

Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm, nhiệm kỳ không quá 5 năm.

GĐ, TGĐ, phó GĐ và phó TGĐ: do hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê theo phương án nhân sự đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.

Công ty có 1 hoặc 1 số phó tổng giám hoặc phó GĐ.

Ban kiểm soát, kiểm soát viên căn cứ vào quy mô của công ty cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập ban kiểm soát có từ 1 đến 5 kiểm soát viên.

ôn môn luật cpa
ôn môn luật cpa

ÔN CPA MÔN LUẬT – CÔNG TY CỔ PHẦN

  1. Đặc điểm

Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần

Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 không hạn chế số lượng tối đa

Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người trừ TH bị hạn chế hoặc là không được chuyển nhượng.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty

  1. Quy chế pháp lý về tài sản của công ty cổ phần:

Góp vốn (thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập DN).

  • Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN trừ TH điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần QĐ 1 thời hạn khác ngắn hơn.
  • Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua. Số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông được đăng ký mua, trừ TH điều lệ công ty có QĐ khác.
  • TH sau thời hạn 90 ngày cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được 1 phần đã đăng ký mua được xử lý như sau:

+ Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua thì đương nhiên không còn là cổ đông và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác.

+ Cổ đông chỉ thanh toán được 1 phần số cổ phân đã đăng ký mua thì có quyền biểu quyết, nhận cổ tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán và không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.

+ Cổ phần chưa thanh toán bao gồm có 2 loại: cổ phần đã đăng ký mua nhưng chưa thanh toán và cổ phần đã đăng ký mua nhưng chỉ thanh toán được 1 phần thì gọi là cổ phần chưa thanh toán. Cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và được HĐQT chào bán

Lưu ý: Điều chỉnh vốn điều lệ của công ty trong TH có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được 1 phần số cổ phần đã đăng ký mua

Trưởng ban kiểm soát không thể là đại diện theo PL kể cả là điều lệ QĐ ( QĐ như vậy là trái PL)

CÁC LOẠI CỔ PHẦN

  • Phải có cổ phần phổ thông:

+ Mỗi cổ phần phổ thông có 1 phiếu biểu quyết

+ Cổ đông phổ thông nắm giữ cổ phần phổ thông được tự do chuyển nhượng cho người khác

+ Cổ đông sáng lập (công ty cổ phần thành lập mới bắt buộc phải có 3 cổ đông sáng lập) nắm giữ cổ phần phổ thông, khi đăng ký thành lập các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán, không được tự do chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN.

Cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng cổ phần phổ thông trong 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKDN thì phải được sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông.

+ Các hạn chế này không áp dụng với cổ phần phổ thông mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập DN đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.

Lưu ý:

Các cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập khác.

Ví dụ: công ty cổ phần AB có 3 cổ đông sáng lập A,B,C tổng số cổ phần phổ thông của công ty là 10tr, công ty được cấp giấy CNĐK DN ngày 01/05/2021.

  • Cổ phần ưu đãi:

+ có thể có

+ Cổ phần ưu đãi bao gồm:

  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết:

đặc điểm: có số phiếu biểu quyết cao hơn so với cổ phần cao hơn so với cổ phần phổ thông, số phiếu biểu quyết bao nhiêu do điều lệ công ty QĐ.

Chỉ có tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập nắm giữ (cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN, hết thời hạn đó phải chuyển thành cổ phần phổ thông)

Cổ phần ưu đãi biểu quyết không đượ chuyển nhượng cho người khác trừ TH chuyển nhượng theo bản án quyết định của tòa án đã có hiệu lực PL.

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại
  • Cổ phần ưu đãi khác theo điều lệ QĐ

Lưu ý: cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi cổ tức và ưu đãi hoàn lại thì không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp đại hội đồng cổ đông, không được đề cử người vào HĐQT và ban kiểm soát trừ nghị quyết của đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi. Chỉ được thông qua nếu được số cổ đông ưu đãi cùng loại dự họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành hoặc được các cổ đông ưu đãi cùng loại sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành, Trong TH thông qua nghị quyết bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.

CHÀO BÁN CỔ PHẦN

Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu

Chào bán cổ phần riêng lẻ

Chào bán cổ phần ra công chúng (thực hiện theo QĐ của PL về chứng khoán)

Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu: là TH tăng thêm số lượng cổ phần, tăng thêm loại cổ phần được quyền chào bán, bán toàn bộ cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ tại công ty.

Chào bán cổ phần riêng lẻ:

Chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng phải đáp ứng các điều kiện:

+ Không chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng

+ Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp hoặc chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp

+ Bán cổ phần: HĐQT quyết định thời điểm, phương thức, giá bán cổ phần, giá bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần.

+ Chuyển nhượng cổ phần: cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập.

TH điều công ty có QĐ về hạn chế chuyển nhượng thì các QĐ này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng, việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán

MUA LẠI CỔ PHẦN THEO YÊU CẦU CỦA CỔ ĐÔNG

  • Cổ đông đã biểu quyết không thông qua nghị quyết về:

+ Tổ chức lại công ty

+ Thay đổi quyền và nghĩa vụ của cổ đông QĐ tại điều lệ công ty

Thì cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình

  • Điều kiện mua lại theo yêu cầu của cổ đông:

Yêu cầu phải bằng văn bản (trong đó có nội dung số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại) yêu cầu phải gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết.

Giá mua lại theo giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc QĐ tại điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu (TH các bên không thỏa thuận được về giá các bên có thể yêu cầu tổ chức thẩm định giá định giá, công ty có thể giới thiệu ít nhất 3 tổ chức thẩm định giá để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng)

Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty.

Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức theo QĐ:

+ HĐQT có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã bán trong thời hạn 12 tháng. TH khác việc mua lại cổ phần do đại hội đồng cổ đông quyết định

+ HĐQT quyết định giá mua lại cổ phần đối với cổ phần phổ thông giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, Đối với cổ phần loại khác nếu điều lệ công ty không QĐ hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thỏa thuận khác thì giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường

+ Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại:

  • Công ty chỉ được thanh toán cổ phần mua lại trong 2 TH: mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông và mua lại theo quyết định của công ty nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại công ty vẫn bảo đảm đủ thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  • Cổ phần được mua lại được coi là cổ phần chưa bán và công ty phải đăng ký giảm vốn điều lệ tương ứng với tổng mệnh giá các cổ phần được công ty mua lại trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua lại cổ phần.
  1. CƠ CẦU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP (quản trị nội bộ).

Trừ TH PL về chứng khoán có QĐ khác công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý hoạt động theo 1 trong 2 mô hình:

  • Đại hội đồng cổ đông, HĐQT, ban kiểm soát, GĐ hoặc TGĐ

TH công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty không bắt buộc phải có ban kiểm soát.

  • Đại hội đồng cổ đông, HĐQT, GĐ hoặc TGĐ , TH này ít nhất 20% số thành viên HĐQT phải là thành viên độc lập và có ủy ban kiểm toán trực thuộc HĐQT

+ TH công ty chỉ có 1 người đại diện theo PL thì chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ là người đại diện theo PL.

+ TH điều lệ công ty chưa QĐ thì chủ tịch HĐQT là đại diện theo PL

+TH công ty có 2 người (nhiều người) thì chủ tịch công ty và GĐ hoặc TGĐ đương nhiên là đại diện theo PL của công ty.

Đại hội đồng cổ đông

  • Nhiệm vụ và quyền hạn

Bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết

Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần (bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, kiểm soát viên; quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài gần nhất trừ TH điều lệ công ty QĐ 1 tỷ lệ hoặc 1 giá trị khác).

Quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ công ty, tổ chức lại giải thể công ty.

Thẩm quyền triệu tập họp đại hội đồng cổ đổng.

+ HĐQT

+ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn theo điều lệ công ty trong TH HĐQT vi phạm nghiệm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao, TH khác theo QĐ của điều lệ

+ Theo yêu cầu của ban kiểm soát trong TH HĐQT không triệu tập họp.

  • Thực hiện quyền dự họp đại hội đồng cổ đông

+ Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức có thể trực tiếp tham dự họp đại hội đông cổ đông hoặc ủy quyền bằng văn bản cho 1 hoặc 1 số cá nhân.

Điều kiện tiến hành họp đại hội đồng cổ đông

  • Lần 1 có số cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết, tỷ lệ cụ thể do điều lệ QĐ.
  • Cuộc họp lần 1 không đủ điều kiện để tiến hành thông báo mời họp lần 2 phải được gửi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần 1 nếu điều lệ của công ty không QĐ khác cuộc họp cổ đông lần 2 được tiến hành khi có cổ đông dự họp đại diện từ 33% tổng số phiểu biểu quyết trở lên tỷ lệ cụ thể do điều lệ QĐ
  • Cuộc họp lần thứ 2 không đủ điều kiện để tiến hành thông báo mời họp lần 3 trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần 2 nếu điều lệ không có QĐ khác và cuộc họp lần 3 không bị phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu của các cổ đông dự họp.

Hình thức thông qua nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.

  • Biểu quyết tại cuộc họp
  • Lấy ý kiến bằng văn bản
  • Điều lệ công ty không QĐ khác 7 vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp đại hội đồng cổ đông

+ Sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty

+ Định hướng phát triển công ty

+ Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại

+ Bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, ban kiểm soát

+ Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất trừ TH điều lệ công ty QĐ tỷ lệ hoặc giá trị khác

+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm

+ Tổ chức lại giải thể công ty.

Điều kiện để thông qua nghị quyết của đại hội đồng cổ đông

+ Các nghị quyết được thông qua khi được số cổ đông sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của các cổ động dự họp tán thành trừ:

  • Nghị quyết về các vấn đề sau đây: Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại, thay đổi nghành nghề lĩnh vực kinh doanh, thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty, dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty trừ TH công ty QĐ tỷ lệ hoặc giá trị khác, tổ chức lại giải thể công ty và vấn đề khác do điều lệ QĐ. (Các vấn đề ngày phải được số cổ đông đại diện từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả các cổ đông dự họp tán thành)
  • Trừ TH điều lệ công ty có QĐ khác việc biểu quyết bầu thành viên HĐQT và ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu.
  • TH thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì nghị quyết được thông qua nếu được số cổ đông sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết tán thành tỷ lệ cụ thể do điều lệ QĐ.

Hội đồng quản trị

  • Là cơ quan quản lý công ty
  • Quyền và nghĩa vụ của HĐQT:

+ Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty thông qua hợp đồng mua, bán, vay cho vay và hợp đồng giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất trừ TH công ty có QĐ tỷ lệ hoặc giá trị khác. Bầu miễn nhiệm bãi nhiệm chủ tịch HĐQT

+ HĐQT có từ 3 đến 11 thành viên điều lệ công ty QĐ cụ thể số lượng thành viên HĐQT.

Chủ tịch HĐQT

Do HĐQT bầu miễn nhiệm bãi nhiệm trong số các thành viên HĐQT

Lưu ý: Chủ tịch HĐQT của công ty đại chúng và công ty cổ phần mà nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết (DN nhà nước). Không được kiêm GĐ hoặc TGĐ.

Công ty đại chúng theo QĐ của luật chứng khoán là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên, tối thiểu 10% số cổ phần có quyền biểu quyết mà không phải là cổ đông lớn nắm giữ và do ít nhất 100 nhà đầu tư nắm giữ. Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với ủy ban chứng khoán nhà nước. Không được kiêm GĐ hoặc TGĐ.

Cuộc họp HĐQT.

Cuộc họp đầu tiên được tiến hành trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc bầu HĐQT đó

Uỷ ban kiểm toán

Là cơ quan chuyên môn thuộc HĐQT có từ 2 thành viên trở lên

Chủ tịch ủy ban kiểm toán phải là thành viên độc lập của HĐQT. Các thành viên khác của ủy ban kiểm toán phải là thành viên của HĐQT không điều hành.

  1. GĐ hoặc TGĐ của công ty là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày do HĐQT bổ nhiệm hoặc thuê.
  2. Ban kiểm soát có từ 3 đến 5 kiểm soát viên

Lưu ý: Kiểm soát viên không phải là người quản lý công ty, không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty trừ TH điều lệ công ty có QĐ khác.

Chấp thuận hợp đồng giao dịch giữa công ty với người có liên quan ( hợp đồng tư lợi) .

Đại hội đồng cổ đông hoặc HĐQT chấp thuận hợp đồng giao dịch giữa công ty với người có liên quan sau:

  • Cổ đông hoặc người đại diện của cổ đông là tổ chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty và người có liên quan của họ.
  • Thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ và người có liên quan của họ
  • DN mà thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ phải kê khai cho công ty về các lợi ích liên quan của mình.

HĐQT chấp thuận các hợp đồng giao dịch có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc 1 tỷ lệ hoặc 1 giá trị khác nhỏ hơn theo điều lệ QĐ.

Trường hợp này, người đại diện công ty ký hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một thời hạn khác

Lưu ý: Thành viên HĐQT có lợi ích liên quan các bên trong hợp đồng giao dịch không có quyền  biểu quyết.

  • Đại hội đồng cổ đông chấp thuận hợp đồng giao dịch: hợp đồng giao dịch vay, cho vay, bán tài sản có giá trị lớn hơn 10% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất giữa công ty và cổ đông sở hữu từ 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên hoặc người liên quan của cổ đông đó.

Người đại diện công ty ký hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên về đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị trình dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của hợp đồng, giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản

Bài tập về công ty cổ phần – ôn cpa pháp luật doanh nghiệp

Bài 1:

Công ty CP Ánh Sao được đăng ký DN ngày 25/04/2021, Bình, Hà, Lan là các cổ đông sáng lập cùng nhau nắm giữ 20% tổng số cổ phần phổ thông và đã thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua của công ty này. Các cổ đông sáng lập đều là thành viên của HĐQT trong đó ông Bình là chủ tịch HĐQT nắm giữ 10% tổng số cổ phần phổ thông và 5% cổ phần ưu đãi biểu quyết. Công ty họp đại hội đồng cổ đồng ngày 28/04/2021 để bầu ban kiểm soát mà một trong các thành viên là chị Hoài con nuôi của ông Bình và chị Hoài không phải là cổ đông của công ty, biết rằng điều lệ công ty không QĐ về vấn đề này.

Ngày 18/06/2023 ông Bình chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần mà mình đang nắm giữ cho chị Mai nhưng các cổ đông công ty cho rằng việc chuyển nhượng không phù hợp với PL

Yêu cầu:

  1. Nêu ý kiến của anh chị về việc bầu ban kiểm soát của công ty
  2. Anh chị có đồng ý quan điểm của các cổ đông về chuyển nhượng cổ phần của ông Bình không? Giải thích?

Bài 2:

Nhóm cổ đông của ông Trần B sở hữu 22 triệu cổ phần ưu đãi hoàn lại chiếm 11% cổ phần ưu đãi hoàn lại của công ty V. Ngày 20/06/2021 đại hội đồng cổ đông của công ty V ban hành nghị quyết về việc tổ chức lại công ty nhưng nhóm cổ đông của ông Trần B biểu quyết phản đối nghị quyết này. Ngày 05/07/2021 nhóm cổ đông của ông Trần B có văn bản yêu cầu công ty mua lại cổ phần của nhóm cổ đông này với giá thị trường, Tuy nhiên HĐQT từ chối yêu cầu này, Nhóm cổ đông của ông Trần B khởi kiện ra tòa án yêu cầu tuyên hủy quyết định của HĐQT từ chối mua lại cổ phần của nhóm cổ đông trên

Yêu cầu:

Tòa án xem xét yêu cầu tuyên hủy quyết định của HĐQT từ chối không xem xét yêu cầu mua lại cổ phần của nhóm cổ đông của ông Trần B dựa trên những căn cứ pháp lý nào, tại sao?

Bài 3

Ngày 20/05/21 nhóm cổ đông sở hữu 12% tổng số cổ phần phổ thông của công ty Cp Tân tiến yêu cầu HĐ QT triệu tập hop đại hội cổ đông nhằm bầu lại HĐQT Đo hđqt hiện hành đã vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông

NgÀY 25/06/21 do HĐQT ko triệu tập họp, ban kiểm soát đã triệu tập họp đại hội đồng cổ đông, tổng sổ cổ đông có măt đại diện cho 76% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại công ty

Đại hội đã tiến hành bỏ phiếu bầu HĐQT mới và các thành viên trúng cử được bắt đầu từ ứng viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên theo điều lệ của công ty là 9, trong đó có 2 ứng viên có cùng số bầu như nhau và ĐHCĐ đã tiến hành bầu lại  và có 8 ứng viên đã trúng cử

Yêu cầu: Cuộc họp ngày 25/06/21 có được triệu tập 1 cách hợp pháp ko, giải thích

Tại cuộc họp cổ đông ngày 25/06/21, số lượng cổ đông có đủ để tiến hành họp theo QĐ của luật dn 2020 ko, giải thích

Việc bầu các tv HĐQT có phù hợp với QĐ của Luật DN hay ko, giải thích

Bài 4

Công ty CP HOA MAI được cấp giấy chứng nhận DN ngày 15/05/21, trụ sở lại quận Ninh kiều, cần thơ.Ô phát là cổ đông sáng lập đăng ký mua 2tr cổ phần cổ phông và 5000 cổ phàn ưu đãi biểu quyết, điều lệ công ty QĐ 1 cổ phần ưu đãi biêu quyết có 10 phiếu biểu quyết.

Đến ngày 20/05/21 Ô phát đã thanh toán 1tr cổ phần cổ phông và 5000 cổ phàn ưu đãi biểu quyết

Gỉa sử 10.01.23 được sựu đồng ý của đại hội cổ đông, ô phát đã chuyển nhượng 200.000 cổ phần phổ thông cho bà hà- là cổ đông của công ty. Sau đó bà Hà muốn chuyển nhượng số cổ phần này cho bà Lan là bạn nhưng bị công ty Hoa Mai phản đối.

Hỏi theo a c, bà Hà chuyển cho bà Lan có phù hợp với QĐ của PL ko, giải thích

Gỉa sử 15/3/24 , công ty tổ chức ĐHCĐ để miễn nhiệm 1 tv của HĐQT, ô Phát cho rằng mình có 2tr050 phiếu biểu quyết nhưng ko được đhcđ chấp thuận

A C có đồng ý quan điểm của ô Phát ko, giải thích

Điều lệ công ty Hoa Mai QĐ, công ty có 2 người đại diện theo PL là Chủ tịch HĐT và trưởng ban kiểm soát, biết răng công ty Hoa mai có 5 cổ đông

Hỏi điều lệ công ty Hoa mai về đại diện theo PL có phù hợp với QĐ của Luật DN 2020 ko, giải thích

Bài 5

Ngày 30/06/21, bà lê thị an là cổ đông sở hữu 2tr cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty CP X. Ngày 25/10/21 bà AN chuyển nhượng 1tr cổ phần cho bà H, Sau 1 năm bà H chuyển số cp này cho ô T,ngày 12/11/21  người đại diện theo PL của công ty khởi kiện ra toà án yêu cầu huỷ kết quả giao dịch chuyển nhượng của bà an và bà H

Căn cứ vào QĐ PL nào để toà án xem xét yêu cầu của Đại diện công ty x trong tình huống trên.

CÔNGTY HỢP DANH

Công ty hợp danh khác với công ty TNHH2 thành viên , Cổ Phần, Nó ít quan tâm đến phần vốn góp của nhau mà chỉ quan tâm tới tư cách của thành viên ( trình độ chuyên môn, danh dự nghề nghiệp)

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký DN

ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA TV HỢP DANHĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA THÀNH VIÊN GÓP VỐN
Tư cách thành viênBắt buộc phải có

Tối thiểu là 2
Thành viên hợp danh chỉ là cá nhân ( 1 cá nhân chỉ có thể làm thành viên hợp danh hoặc chủ DNTN )
Thành viên hợp danh có thể làm thành viên hợp danh ở công ty hợp danh khác nếu được các thành viên hợp danh còn lại đồng ý

Có thể có hoặc không

Có thể là cá nhân, tổ chức

Chế độ trách nhiệm về tài sảnChịu trách nhiệm vô hạn về tài sản trong kinh doanh ( nghĩa vụ của các tv hợp danh với nhau là liên đới)Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp
Hạn chếKhông được làm chủ DNTN

Không được làm thành viên hợp danh ở công ty hợp danh khác trừ TH được nhất trí  bởi các tv còn lại

TV không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng nghành nghề của công ty

Không được chuyển 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại

Không được tham gia quản lý công ty

–        Không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty

 

Quyền của TVTham gia họp thảo luận và biểu quyết các vấn đề của công ty

Mỗi thành viên có 1 phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác theo điều lệ quy đinh

Nhân danh công ty kinh doanh các nghành nghề của công ty

Chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp hoạc theo thoả thuận , điều lệ công ty

TH Thành viên hợp danh chết, người thừa kế được hưởng phần giá trị ts tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ, nghĩa  vụ tài sản khác thuọc nghĩa vụ, trách nhiệm của tv đó ( người thừa kế có thể trở thành tvien hợp danh nếu được hội đồng thành viên chấp thuận)

 

Tham gia họp và thảo luận biểu quyết tại HĐTV về việc sửa đổi bổ sung, điều lệ công ty, sửa đổi bổ sung quyền nghĩa vụ của tv góp vốn, về tổ chức lại, giải thể và các nd khác liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ

Chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác

Định đoạt phần vốn của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp , cầm cố…

Do thành viên góp vốn quyết định, có thể là rút, chuyển nhượng cho cá nhân khác

 

Nghĩa vụTiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng QĐ PLTuân thủ điều lệ công ty, nghị quyết quyết định của HĐ TV

Chấm dứt tư cách thành viên đối với thành viên hợp danh: tự nguyện rút vốn khỏi công ty, bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự, bị khai trừ khỏi công ty, phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề

 

Ví dụ: A là thành viên hợp danh công ty ABC, A muốn làm thành viên hợp danh hoặc chủ DNTN thì phải được các thành viên còn lại của Cty ABC đồng ý

Ví dụ: A,B,C là thành viên công ty hợp danh ABC, BC đồng ý cho a thành lập và làm chủ DNTN A, thì BC đồng ý là bc đã lien đới chịu trách nhiệm với A, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hđ của ABC và lien đới chịu trách nhiệm bằng ts của mình mà A làm chủ sở hữu, mà BC đã đồng ý cho a thành lập

GÓP VỐN

Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết

Thành viên ko góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty thì phải bồi thường

Thành viên góp vốn ko góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY HỢP DANH

Bao gồm hội đồng thành viên, hội đồng thành viên bao gồm tất cả các thành viên, thành viên hợp danh, tv góp vốn nếu có

Thành viên hợp danh bầu 1 thành viên hợp danh làm chủ tịch hội đồng thành viên đồng thời kiêm GĐ hoặc TGĐ nếu điều lệ ko có QĐ khác

TV hợp danh có quyền triệu tập họp hội đồng thành viên

Chủ tịch hội đồng thành viên có quyền triệu tập họp hội đồng thành viên khi xét thấy cần thiết

TH chủ tịch HDTV ko triệu tập họp theo yêu cầu của thành viên hợp danh thì thành viên đó triệu tập họp hội đồng thành viên

HDTV có uyền quyết định tất cả các công việc kinh doanh của công ty nếu điều lệ của công ty ko QĐ thì quyết định các các vấn đề sau đây phải được ít nhất ¾ tổng số tv tán thành

  • Sửa đổi bổ sung điều lệ công ty
  • Tiếp nhận thành viên mới
  • Chấp nhận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc khai trừ thành viên
  • Quyết định vay và huy động vốn, cho vay với giá trị từ 50% giá trị của công ty trở lên

ĐIỀU HÀNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY HỢP DANH

  • Các tv hợp danh là người đại diện theo PL của công ty
  • TV hợp danh tổ chức điều hành hoạt động kd hàng ngày của công ty
  • Tv hợp danh phân công nhau đảm nhận các chức năng quản lý và kiểm soát hd của công ty
  • Khi 1 số hoặc tất cả các tv hợp danh cùng thực hiện 1 số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua nguyên tắc đa số chấp thuận

Chủ tịch hdtv, GĐ hoặc TGĐ có các nghĩa vụ quản lý và điều hành kinh doanh hàng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh

  • Triệu tập và họp HDTV
  • Ký nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên

BÀI TẬP CÔNG TY HỢP DANH

BÀI 1 Công ty luật hợp danh HUY và cộng sự gồm 3 tv hợp danh: BÌNH, LAN, HUY , 2 Tvien góp vốn là TUẤN, MAI hoạt động trong linh vực về tư vấn pháp lý

Công ty được cấp giấy chứng nhận dn ngày 01/10/2021. Ngày 20/01/2021 công ty tổ chức họp hội đồng thành viên để quyết định về việc phân định nhiệm vụ quản lý và điều hành công ty của các TV Hợp danh, ông Tuấn muốn tham gia biểu quyết nhưng các tvien hợp danh phản đối

Nêu quan điểm của a c về TH ông Tuấn

Sau khi ô Bình qua đời, c Lan rút khỏi công ty, công ty chỉ còn 1 thành viên hợp danh là ông Huy. Công ty Huy và cộng sự chuyển đổi thành công ty TNHH 2 TV Trở lên HUY HOÀNG nhưng bị phòng kd của sở kế hoạch tp H nơi công ty Huy và cộng sự có trụ sở kd từ chối chấp chứng nhận đkdn cho công ty mới

HỎI: Sau khi ô Bình qua đời, c Lan rút khỏi công ty, công ty chỉ còn 1 tvien hợp danh là ông Huy, công ty Huy và cộng sự có được tiếp tục hoạt động kinh doanh ko? Nêu rõ căn cứ pháp lý

Nếu để công ty Huy và cộng sự tiếp tục kinh doanh phải làm thủ tục pháp lý gì ? giải thích

Nhận xét về hành vi của phòng dkkd trong TH trên có phù hợp với luật dn 2020 ko, giải thích

Bài 2

ABC có nhu cầu góp vốn thành lập công ty kinh doanh dv pháp lý . Họ muốn thành lập công ty đặt trụ sở tai Lê chân, hải phòng  và cong ty đáp ứng được yêu cầu sau đây:

  • Công ty có tư cách pháp nhân
  • Các thành viên liên đới chịu trách nhiệm về tài sản trong kinh doanh
  • Các tv đều được tham gia quản lý, điều hành công ty và làm người đại diện theo PL của công ty

Căn cứ vào QĐ của luật dn2020 a c hãy lựa chọn cho ABC loại hình công ty phù hợp và giải thích

Để được cấp giấy chứng nhận DKDN, ABC phải làm thủ tục pháp lý gì

Cty ABC là công ty hợp danh được thành lập theo QĐ luật dn2020 trong đó HÙNG, YẾN, OANH, HẠNH, HƯƠNG là các thành viên hợp danh, HẢI là tv góp vốn

Sau 1 tgian hdong, nội bộ công ty ABC nảy sinh một số dự định ngoài dự kiến

A C cho biết ý kiến của mình về tư cách tvien công ty của các tv và sự tồn tại của công ty  khi xảy ra các sự kiện sau

  1. Hùng bị mất năng lực hành vi dân sự, Oanh xin rút vốn

2, Yến và hải mất năng lực hành vi dân sự, Hạnh bị chết

ôn môn luật cpa
ôn môn luật cpa

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Là DN do 1 cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình về mọi hd của dn ( chịu trách nhiệm vô hạn )

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 1 dn tư nhân

Chủ dn tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh và  thành viên hợp danh của công ty hợp danh

(Nhưng tv hợp danh thì được làm chủ dntn nếu được tv hợp danh đồng ý)

DNTN ko được uyền  góp vốn, thành lập, mua cổ phần trong công ty hợp danh, công ty tnhh, công ty cổ phần

DNTN ko được phép phát hành bất kỳ 1 loại chứng khoán nào

Chủ DNTN là người đại diện theo PL

Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê ngời khác làm GĐ, TGĐ. Nhưng vẫn phải chịu mọi trách nhiệm đối với mọi hd của dntn

( cá nhân chủ dntn thì được góp vốn…)

CHIA TÁCH, HỢP NHẤT

CHIA

Chia áp dụng với công ty cổ phần và công ty tnhh, chia uyền, nghĩa vụ, cổ đông hiện có gọi là bị chia thành 2 hoặc nhiều công ty mới

Về thủ tục, HDTV chủ sở hữu công ty hoặc Đại HDCD sẽ thông qua quyết định, nghị quyết định về chia công ty

Hậu quả pháp lý là công ty bị chia chấm dứt sự tồn tại, sau khi các công ty mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN, các công ty mới  phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và tài sản khác

TÁCH

Áp dụng với công ty CP, TNHH

Công ty CP, tnhh có thể tách bằng việc chuyển ts, quyền , nghĩa vụ, thành viên, cổ đông hiện có gọi là công ty bị tách để thành lập 1  hoặc một số công ty cổ phần, công ty tnhh mới gọi  là công ty được tách

Thủ tục:

  • HDTV, CSH , đại HD Cổ đông, thông qua nghị quyết , quyết định về tách
  • Hậu quả pháp lý công ty bị tách không chấm dứt sự tồn tại cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các khoản nợ khác

Vd: CÔNG TY A chia ts, nghĩa vụ, cổ đông để thành lập công ty cp D và công ty TNHH C

Công ty A chuyển 1 phần tài sản, quyền và nghĩa vụ để thành lập công ty tnhh 1 tv và công ty tnhh 2 tv mới

( chia để thành  lập 1 cty mới- chấm dứt công ty cũ, tách thì chuyển để thành lập 1 hoặc 1 số công ty cp, tnhh mới

HỢP NHẤT

Áp dụng với các công ty

Hai hoặc 1 số công ty gọi là công ty bị hợp nhất có thể hợp nhất thành một công ty mới gọi là công ty hợp nhất

Thủ tục:

  • Các thành viên CSH công ty hoặc cổ đông của công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, điều lệ công ty hợp nhất
  • Công ty hợp nhất phải đảm bảo các QĐ của luật cạnh tranh về hợp nhất công ty

Hậu ủa pháp lý

Sau khi công ty hợp nhất đăng ký dn, công ty bị hợp nhất chấm dứt sự tồn tại

SÁP NHẬP

Áp dụng với các công ty

Một hoặc một số công ty gọi là công ty bị sáp nhập chuyển toàn bộ tài sản , quyền và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập

Công ty nhận sáp nhập phải là công ty đang tồn tại

Ví dụ: Công ty cổ phần thành công đã chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang cho công ty thắng lợi và chấ dứt sự tồn tại của công ty thành công

Thủ tục:

  • Các thành viên CSH công ty hoặc cổ đông của công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, điều lệ công ty hợp nhất
  • Công ty hợp nhất phải đảm bảo các QĐ của luật cạnh tranh về hợp nhất công ty

Hậu quả pháp lý của việc sáp nhập:

Công ty bị sáp nhập chấ dứt sự tồn tại

Các công ty nhận sáp nhập đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của các công ty bị sáp nhập theo hợp đồng sáp nhập

CHUYỂN ĐỔI DN

Áp dụng với các dn theo QĐ của luật dn trừ công ty hợp danh

GIẢI THỂ DN

Các TH giải thể DN

  • Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ mà ko có quyết định gia hạn
  • Theo nghị uyết, quyết định của HDTV, CSH cty, Đại HD cổ đông
  • Công ty ko còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục mà ko làm thủ tục chuyển đổi dn ( áp dụng với các loại cty trừ công ty tnhh 1 tvien

Bi thu hồi giấy chứng nhận dn trong TH :

  • DN do những người bị cấm thành lập dn theo khoản 2 điều 17
  • Ngừng hoạt động kinh doanh 1 năm khong thông báo với cơ quan dkkd, cq thuế, DN ko gửi báo cáo cho cơ quan ĐKKD

Đối với DNTN

Theo quyết định của CSH DNTN

  • DNTN bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký DN

ĐIỀU KIỆN ĐỂ GIẢI THỂ

  • Dn chrir được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ, tài sản khác
  • DN không nằm trong qquas trình tranh chấp, tòa án, trọng tài

Thủ tục giải thể

  • Thông qua quyết định, nghị quyết giải thể
  • Gửi quyết định giải thể gửi cho cơ quan cơ quan dkkd, cq thuế, NGƯỜI Lao động
  • Thanh toán các khoản nợ theo thứu tự ưu tiên

+ Lương, trợ cấp thôi việc, BHXH, YT, TN và các quyền lợi khác của người lao động

+ Nợ thuế

+ Nợ khác

BÀI TẬP

Bài 1:

Công ty TNHH Hoàng anh, sao mai, thỏa thuận chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty ánh dương

Các tv của công ty liên quan thông ua hợp đồng tổ chức lại dn. Điều lệ công ty TNHH Ánh dương và tiến hành đkdn cho công ty tnhh ánh dương \

Sau khi dkdn, công ty tnhh hoàng anh, và sao mai chấm dứt tồn tại, công ty ánh dương được hưởng quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty hoàng anh và sao mai

A C dựa vào QĐ của luật dn 2020 về các hình thức tổ chức lại dn để xác định hình thức tổ chức lại dm trong tình huống trên và giải thích

Bài 2

Công ty phương đông chuyển 1 phần ts để thành lập công ty tnhh phương nam đồng thời chuyển 1 phần quyền và nghĩa vụ của công ty sang cho công ty phương nam mà ko chấm dứt sự tồn tại của công ty phương đông

Các tv công ty phương nam thông qua điều lệ bầu chủ tịch tv,bổ nhiệm GĐ công ty và tiến hành đkdn theo QĐ của luật dn

Sau khi đăng ký dn, cty phương đông và phương nam  phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hd lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty phương đông

Yc; a c dựa vào QĐ của luât DN 2020 về các hình thức tổ chức lại dn  để xdinh hnfh thức tổ chức lại dn trong tình huống trên

BẢNG TỔNG HỢP ĐẶC ĐIỂM CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY

STTTIÊU THỨC SO SÁNHCÔNG TY CỔ PHẦNCÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊNCÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊNDOANH NGHIỆP TƯ NHÂNCÔNG TY HỢP DANH
1Đặc điểm tổ chức
Thành viênTổ chức, cá nhân k giới hạn TVTổ chức, cá nhân < =50 TVChỉ 1TV là cá nhân hoặc tổ chứcMột Cá nhân làm chủ2 cá nhân là TV HD, có thể thêm TV góp vốn
Có thể là TV cty hợp danh khác nếu đc các TV đồng ý
TN pháp lýTN hữu hạn các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn gópTN hữu hạn các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn gópTN hữu hạn các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn ĐLTNVH với khoản nợ và nghĩa vụ TSTVHD chịu TNVH, TVGV TNHH trong phạm vi vốn góp
VốnTự do chuyển nhượng trừ cổ phiếu ưu đãiChỉ được chuyển nhượng theo QĐ Điều 52,53,54,68Cnhượng 1 phần hoặc toàn bộ cho tổ chức hoặc cá nhân khác
Không rút lợi nhuận khi không thanh toán nợ & nghĩa vụ TS khác
TVHD k đc chuyển nhượng phần vốn cho ng khác
Tư cách pháp nhânCó tư cách pháp nhânCó tư cách pháp nhânCó tư cách pháp nhânKhông Có tư cách pháp nhânCó tư cách pháp nhân
Đại diện PLcó thể >1 người,
Nếu chỉ có 1 ĐDPL=> Chủ tịch HĐQT hoặc GĐ (TGĐ)
Nếu 2 người ĐDPL=> Chủ tịch HĐQT và  GĐ (TGĐ)
có thể >1 người, chỉ 1 người (Chủ tịch cty/chủ tịch HĐTV là ĐDPL)Chủ DNTNMỗi thành viên hợp danh là đại diện theo PL
Không được làm chủ DNTN
Chuyển quyền sở hữu TS góp vốnPhải chuyển quyền sở hữu sang ctyPhải chuyển quyền sở hữu sang ctyPhải chuyển quyền sở hữu sang ctyKhông cần chuyển quyền sở hữu sang cty
Phát hành chứng khoán, Cổ phầnĐược phát hành chứng khoán
Được phát hành cổ phần
Chỉ được phát hành chứng khoánChỉ được phát hành chứng khoánKhông được phát hành bất kỳ 1 loại chứng khoán nàoKhông được phát hành bất kỳ 1 loại chứng khoán nào
2Quản trị nội bộMô hình 1: Đại hội cổ đông – HĐQT – Ban kiểm soát – GĐ (TGĐ)Mô hình 1: HĐTV – Chủ tịch HĐTV – Ban Kiểm soát – GĐ (TGĐ)
Trên 11 TV
TV là tổ chức: Mô hình    1 người được UQ
Chủ tịch cty=> GĐ(TGĐ)=> KSV
Mô hình 2: Đại hội cổ đông – HĐQT – Giám đốc (TGĐ). Dưới 11 cổ đông + cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phầnMô hình 2: HĐTV – Chủ tịch HĐTV – GĐ (TGĐ)
Dưới 11 TV
TV là tổ chức: Mô hình    2 người được UQ
HĐTV=> GĐ(TGĐ)=> KSV
Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc và kiểm soát viên
2. Trường hợp điệu lệ công ty ko quy định thì Chủ tích hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty
TV là cá nhân: Mô hình 1
CTịch cty=> GĐ(TGĐ)
ĐDPL qđịnh tại điều lệ
TV là cá nhân: Mô hình 2
CTịch cty ( có thể là GĐ cty)=> GĐ(TGĐ)
( đi thuê)
3Xử lý vốn góp
Thời hạn góp vốn90 ngày90 ngày90 ngày90 ngày90 ngày
Xử lý góp vốnTH1: Chưa góp vốn cam kết -> k là cổ đôngTH1: Chưa góp vốn cam kết -> k là TV ctyChủ DNTN đc sử dụng TS cá nhân để góp vốn vào cty khác
TH2: Góp chưa đủ vốn cam kết -> có quyền tương ứng với phần vốn đã gópTH2: Góp chưa đủ vốn cam kết -> có quyền tương ứng với phần vốn đã gópGóp chưa đủ vốn cam kết -> thay đổi GCN ĐKDNDNTN k được góp vốn cty khác
TH3: Phần vốn chưa góp đủ chào bán theo nghị quyết của HĐQTTH3: Phần vốn chưa góp đủ chào bán theo nghị quyết của HĐTVCNhượng 1 phần hoặc toàn bộ VĐL
Điều chỉnh ĐKDNĐiều chỉnh vốn góp ban đầu :sau 30 ngày (từ khi kết thúc 90 ngày)
Cổ phần được cty mua lại => giảm VĐL: trong vòng 10 ngày kể từ ngày cty thanh toán mua lại CP
Sau 60 ngày (từ khi kết thúc 90 ngày)Sau 30 ngày (từ khi kết thúc 90 ngày)
4Triệu tập cuộc họp bất thường
Lý do triệu tập1.Xét thấy lợi ích cty vị vi phạm
2.Số TV HĐQT, BKS ít hơn số TV mà PL quy định
3. CĐ hoặc nhóm CĐ SH từ 10% tổng số CP phổ thông trở lên trong vòng ít nhất 6 tháng liên tục:
-HĐQT vi phạm nghiêm trọng quyền của CĐ, nghĩa vụ của NQL hoặc QĐ vượt quá thẩm quyền
-Nhiệm kỳ của HĐQT đã vượt quá 6 tháng mà HĐQT mới chưa được bầu thay thế
-Khác theo QĐ của điều lệ 
họp khi có >=2/3 số TV dự họp
Thời hạn triệu tậpChủ tịch HĐTV được triệu tập họp
Gửi thông báo mời họp chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạctrong thời hạn 15 ngày nếu chủ tịch HĐTV k triệu tập -> nhóm TV  có thể triệu tập sở hữu >= 10% vốn điều lệ , hoặc hơn quy định tại điều lệ 
5Điều kiện và thể thức tiến hành họpLần 1: TV dự họp ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết hoặc điều lệ quy đinhLần 1: TV dự họp ít nhất 65% vốn điều lệ hoặc điều lệ quy định
Lần 2: Trong 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần 1 + ít nhất 33% số phiếu biểu quyếtLần 2: Trong 15 ngày kể từ ngày dự định họp lần 1 + >= 50% vốn điều lệ
Lần 3: trong 20 ngày + k phụ thuộc số phiếu biểu quyếtLần 3: Trong 10 ngày kể từ ngày dự định họp lần 2 + k phụ thuộc số TV dự họp
6Nghị quyết thông quaTại cuộc họp:
-Thông qua khi có ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của CĐ  dự họp:
1.Bán tài sản >= 35% tổng giá trị TS ghi trong BCTC gần nhất
2.Sửa đổi, bổ sung điều lệ
3.Tổ chức lại, giải thể công ty
4.Thay đổi ngành nghề KD, cơ cấu tổ chức quản lý cty,
5. DA ĐT
6. Bầu TV HĐQT & BKS
7.Các vấn đề khác do cty QĐ
A.Thông qua khi có ít nhất 65% tổng số vốn dự họp
1.Quyết định phương hướng
2.Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch HĐTV, GĐ, TGĐ
3.Thông qua BCTC hàng năm
Nghị quyết thông qua khi có >1/2 số TV dự họp tán thành-Thông qua khi có ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của HĐ TV:
+ Phương hướng PT của Cty
+ Sửa đổi, BS điều lệ Cty
+ Tiếp nhận thêm TVHD mới; chấp nhận TVHD rút khỏi cty; khai trừ TV
+ DA ĐT
+ Vay và huy động vốn khác; cho vay giá trị >= 50% VĐL
+ Mua bán TS có giá trị >= VĐL
+ Thông qua BCTC năm; tổng số lợi nhuận được chia và số lợi nhuận chia cho từng TV
+ Giải thể cty
Thông qua khi có ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả CĐ dự họp:
Các nghị quyết khác  
B.Thông qua khi có ít nhất 75% tổng số vốn dự họp
1.Bán tài sản >= 50% tổng giá trị TS
2.Sửa đổi, bổ sung điều lệ
3.Tổ chức lại, giải thể công ty
Sửa đổi,bsung điều lệ, tổ chức lại cty, c nhượng 1 phần hoặc toàn bộ VĐL >= 3/4 TV tán thành– Thông qua khi có 2/3 tổng số TVHD tán thành: Các vấn đề khác
Bằng văn bản:
Nghị quyết được thông qua khi được số CĐ đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết
7Quyền và nghĩa vụ của thành viên
Quyền của thành viênTV, nhóm TV sở hữu >= 10% vốn điều lệ hoặc điều lệ cty quy định có quyền
1.Triệu tập họp HĐTV
2.Kiểm tra, xem xét, tra cứu BC, sổ sách
3.Yêu cầu Tòa án nếu thấy k phù hợp quy định của Luật và điều lệ
TH có 1 TV có >90% vốn điều lệ -> nhóm TV còn lại có quyền như trên

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ MAI THANH
Địa chỉ: 113/8/9 Đường Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Thủ Đức, TPHCM
VP: Số 8, Đường 155, Bình Mỹ, TPHCM
Liên hệ: 0904 91 07 91
Email: Phamthanhmaind91@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/dvkttphcm

DỊCH VỤ CỦA MAI THANH

Dịch vụ thành lập công ty⭐ Cung cấp dịch vụ thành lập DN nhanh gọn, chính xác
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói⭐ Kế toán đúng chuẩn mực kế toán, đúng luật thuế ban hành
Dịch vụ thuê văn phòng ảo⭐ Văn phòng ảo trọn gói nhiều tiện ích, tiết kiệm chi phí
Dịch vụ quyết toán thuế⭐ Làm lại hồ sơ, xử lý số liệu để quyết toán được nhanh gọn
Dịch vụ bảo hiểm⭐ Dịch vụ bảo hiểm đảm bảo lợi ích của người lao động
Dịch vụ giải thể DN ⭐ Giải thể nhanh gọn, rút ngắn thời gian cho khách hàng

Chia sẽ bài viết