ÔN CPA ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020 – ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ
ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020 – ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ
I. ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020 – ĐỀ LẺ
Câu 1: (2,0 điểm)
Căn cứ theo quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị trình bày cách thức xử lý kế toán trong từng tình huống, cho biết các doanh nghiệp đều có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12, đều tính và nộp thuế GTGT khấu trừ; thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%.
Tình huống 1: Công ty dược Bách Phát tháng 11/N vướng vào vụ kiện tụng do chất lượng dược phẩm có chất gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Phía bên nguyên đơn đòi bồi thường 1 tỷ đồng. Đến ngày 31/12/N, công ty nhận điịnh đây là nợ tiềm tàng. Vào cuối tháng 1/N+1 (Báo cáo tài chính năm chưa công bố) vẫn chưa có quyết định của tòa án, nhưng phía Luật sư của Công ty có bằng chứng nhận định khả năng thua kiện là trên 50% và phải bồi thường cho bên nguyên đơn 1 tỷ đồng- thông tin về sự kiện này ảnh hưởng Báo cáo tài chính năm N hay không, biết rằng chính sách thuế hiện hành không chấp nhận các khoản chi phí ước tính liên quan đến tòa án.
Tình huống 2: Ngày 20/01/2021 (Báo cáo tài chính năm 2020 chưa công bố) công ty An Lan nhận lại và nhập kho lô hàng đã bán chưa thu tiền khách hàng (công ty M) trong tháng 12/2020, lô hàng này có giá bán chưa có thuế GTGT (10%) là 100 triệu đồng, giá vốn là 80 triệu đồng. Hai bên đã hoàn tất thủ tục chứng từ theo quy định.
Tình huống 3: Trong năm N, Công ty Xuân Dân đã vi phạm hợp đồng về cung cấp dịch vụ cho khách hàng A. Ngày 05/01/N+1, khách hàng A đã khởi kiện công ty với số tiền đòi bồi thường là 500 triệu đồng. Vào một ngày trước ngày ký báo cáo tài chính cho năm tài chính N, dù chưa có quyết định của Tòa án nhưng hai bên đã đạt được thỏa thuận là công ty sẽ bồi thường cho khách hàng A 400 triệu đồng. Kế toán Công ty ghi nhận nghĩa vụ phải trả số tiền bồi thường trên vào năm N+1 và chỉ thuyết minh về nghĩa vụ trên như một khoản Nợ tiềm tàng trên BCTC năm N. Điều này có ảnh hưởng tới thông tin trên BCTC năm N (giả sử công ty được miễn thuế TNDN)
Câu 2: (2,0 điểm)
Căn cứ vào quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị nhận xét và giải thích (có thuyết minh số liệu cụ thể) cách thức kế toán viên đã xử lý trong từng trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Công ty PKN (có lập BCTC giữa niên độ) hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 28/09/N với giá trị hợp đồng chưa có thuế GTGT (được khấu trừ) là 200 triệu đồng (hợp đồng triển khai từ tháng 7/N). Trong tháng 09/N có 50% giá trị hợp đồng đã được thanh toán, phần còn lại trả đều trong tháng 11/N và tháng 1/N+1. Kế toán xác định thời điểm và số tiền ghi nhận Doanh thu dịch vụ tư vấn quý 3/N: 100 triệu đồng; quý 4/N: 50 triệu đồng và quý 1/N+1: 50 triệu đồng.
Trường hợp 2: Ngày 1/12/N Công ty An Nhiên chuyển tiền mua 12.000 trái phiếu (TP) với giá mua 1.140.000 đồng/TP, biết mệnh giá 1.000.000 đồng/TP mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, lãi trái phiếu 10%/1 năm, nhận lãi 1 lần khi đáo hạn sau 2 năm hiệu lực vào ngày 15/02/N+1. Cuối năm tài chính 31/12/N kế toán đã không ghi nhận doanh thu tài chính vì cho rằng đây là tương đương tiền và chưa đến ngày nhận lãi trái phiếu.
Trường hợp 3: Công ty ABC kinh doanh hoạt động vũ trường, trong kỳ tập hợp giá bán dịch vụ chưa tính thuế GTGT được khấu trừ 10% là 980 triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 40%. Số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán xác định số tiền (cột kỳ này)
về doanh thu cung cấp dịch vụ là 980 triệu đồng.
Trường hợp 4: Một nhà hàng có ký kết hợp đồng với khách hàng nhận tổ chức tiệc liên hoan 20 bàn tiệc, đơn giá 5 triệu đồng/bàn (giá chưa có thuế GTGT). Do lỗi kỹ thuật trước quá trình phục vụ, nhà hàng đồng ý giảm giá cho buổi tiệc là 4 triệu đồng (giá chưa có thuế GTGT), phát hành hóa đơn và thu tiền còn lại sau khi trừ tiền khách hàng đặt cọc 10 triệu đồng. Kế toán xác định khoản “Giảm giá” dịch vụ và trình bày ở chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh số tiền là 4 triệu đồng.
Câu 3: (2 điểm)
- Trong kỳ doanh nghiệp có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu | Số đầu kỳ | Số cuối kỳ |
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 200 | 235 |
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 180 | 111 |
Biết rằng chỉ tiêu Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chỉ bao gồm số thuế TNDN (không bao gồm các khoản thuế và phí, lệ phí khác). Tổng chi phí thuế trong kỳ (bao gồm cả thuế hiện hành và thuế hoãn lại) được ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh là 56 triệu đồng.
Yêu cầu:Xác định (kèm theo giải thích cụ thể) số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ
2. Xác định cơ sở tính thuế của các khoản mục sau (biết tất cả các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của doanh nghiệp đều chịu thuế TNDN);
a. TSCĐ có nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao lũy kế cho mục đích kế toán là 60 triệu đồng; khấu hao cho mục đích tính thuế 30 trđ. Xác định cơ sở tính thuế của TSCĐ trên.
b,Tồn kho đầu kỳ là 100 triệu đồng. Trong kỳ doanh nghiệp đã mua thêm 1.000 triệu đồng hàng tồn kho và đã bán được 600trđ. Xác định cơ sở tính thuế của khoản mục hàng tồn kho.
c, Trong kỳ doanh nghiệp có khoản vay trị giá 200 trđ bằng tiền. Xác định cơ sở tính thuế của khoản vay trên;
d. Trong kỳ doanh nghiệp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ trị giá 400 trđ (đến cuối kỳ vẫn chưa thanh toán). Khoản trích trước này chỉ được coi là chi phí được trừ cho mục đích xác định thuế TNDN khi thực thanh toán.
Xác định cơ sở tính thuế của khoản trích trước nêu trên.
Câu 4: (2 điểm)
Ngày 1/1/2020, công ty P mua lại 70% tài sản thuần của công ty S với giá mua là 15.000 triệu đồng và đạt được quyền kiểm soát công ty S. Tình hình tài sản thuần của Công ty S tại ngày mua (01/01/2020) như sau: (đvt: triệu đồng)
-Vốn cổ phần | 15.000 |
-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 2.000 |
Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý trừ tài sản cố định có giá trị ghi sổ là 4.000, giá trị hợp lý là 5.000. Biết: thuế suất thuế TNDN của cả mẹ (P) và con (S) đều là 20%.
Yêu cầu:
1.Xác định lợi ích của công ty P và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của TS thuần của S tại ngày mua.
- Xác định lợi thế thương mại.
- Thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ (P) vào công ty con (S) tại ngày mua và bút toán tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua. Xác định lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua.
Câu 5: (2 điểm)
Tại doanh nghiệp Hoàng Anh, sản xuất sản phẩm A, trong tháng 10/2020 có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1000đ)
1.Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí | CPSX dở dang đầu tháng | CPSX trong tháng |
1. CPNVLTT | 180.000 | 880.000 |
2. CPNCTT | 22.000 | 216.000 |
3. CPSXC | 18.000 | 168.000 |
Cộng | 220.000 | 1.264.000 |
- Kết quả sản xuất trong tháng: Hoàn thành 600 sản phẩm A
- Khối lượng sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng 10/2020:
– Đầu tháng có 150 sản phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành 40%
– Cuối tháng có 100 sản phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành 60%
4. Các thông tin khác:
– Chi phí NVL trực tiếp bỏ ngay toàn bộ một lần ngay từ đầu quy trình công nghệ.- Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SX chung bỏ dần theo mức độ chế biến.
Yêu cầu:
a. Xác định khối lượng tương từng khoản mục theo phương pháp bình quân.
b. Tính toán, lập báo cáo sản xuất theo phương pháp Nhập trước- Xuất trước
TẢI ĐỀ THI CPA MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020 ĐỀ LẺ: 2020 – CPA MON KE TOAN – DE LE
II. ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2020 ĐỀ LẺ
ĐÁP ÁN CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Đáp án Câu 1: (2,0 điểm)
Căn cứ theo quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị trình bày cách thức xử lý kế toán trong từng tình huống, cho biết các doanh nghiệp đều có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12, đều tính và nộp thuế GTGT khấu trừ; thuế suất thuế Thu nhập doang nghiệp 20%.
Tình huống 1: Công ty dược Bách Phát tháng 11/N vướng vào vụ kiện tụng do chất lượng dược phẩm có chất gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Phía bên nguyên đơn đòi bồi thường 1 tỷ đồng. Đến ngày 31/12/N, công ty nhận định đây là nợ tiềm tàng. Vào cuối tháng 1/N+1 (Báo cáo tài chính năm chưa công bố) vẫn chưa có quyết định của tòa án, nhưng phía Luật sư của Công ty có bằng chứng nhận định khả năng thua kiện là trên 50% và phải bồi thường cho bên nguyên đơn 1 tỷ đồng- thông tin về sự kiện này ảnh hưởng Báo cáo tài chính năm N hay không, biết rằng chính sách thuế hiện hành không chấp nhận các khoản chi phí ước tính liên quan đến tòa án.
– Thông tin về sự kiện này cần điều chỉnh BCTC mặc dù chưa có phán quyết của tòa án nhưng bằng chứng xác thực khả năng thua kiện là trên 50% nên theo nguyên tắc thận trong cần ghi nhận 1 khoản nợ phải trả. Theo chuẩn mực 18 dụ phòng phải trả nếu có đủ điều kiện sau:
Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại ( Nghĩa vụ pháp lý hay nghĩa vụ liên đới) phát sinh từ 1 sự kiện đã qua trong quá khứ
Có giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ;
Và đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
Ghi nhận điều chỉnh tăng 1 khoản dự phòng nợ phải trả :
Nợ 642/ Có 352 : 1 tỷ
Điều chỉnh bút toán ghi nhận chi phí thuế thu nhập hoãn lại, phát sinh 1 khoản tài sản thuế thu nhập hoãn lại do chính sách thuế không chấp nhận các khoản chi phí ước tính liên quan tới tòa án :
Nợ 243/ Có 8212 : 0,2 tỷ ( 1 x20%)
Điều chỉnh bút toán kết chuyển chi phí .xác định lại kết qua kinh doanh
Nợ 911/ có 642 : 1 tỷ
Nợ 821 : 0,2 tỷ
Nợ 421 : 0,8 tỷ
Có 911 : 1 tỷ
Tình huống 2: Ngày 20/01/2021 (Báo cáo tài chính năm 2020 chưa công bố) công ty An Lan nhận lại và nhập kho lô hàng đã bán chưa thu tiền khách hàng (công ty M) trong tháng 12/2020, lô hàng này có giá bán chưa có thuế GTGT (10%) là 100 triệu đồng, giá vốn là 80 triệu đồng. Hai bên đã hoàn tất thủ tục chứng từ theo quy định.
– Phải điều chỉnh BCTC ghi giảm doanh thu, giá vốn, lợi nhuận, chi phí thuế và thuế TNDN phải nộp.
Điều chỉnh giảm doanh thu, giảm khoản phải thu
Nợ 521/ có 131 : 100 triệu đồng
Điều chỉnh giảm giá vốn, tăng tồn kho
Nợ 157/ có 632 : 80 triệu đồng
Điều chỉnh thuế phải nộp
Nợ 3334/ có 821 : 4 triệu (20 x 20% )
Điều chính bút toán kết chuyển xác định doanh
Nợ 511/ có 521 : 100
Nợ 911/ có 511 : 100
Nợ 631 : 80
Nợ 821 : 4
Nợ 421 : 16
Có 911 : 100
Năm N+1 DN cần điều chỉnh khi nhận hàng hóa và hđ trả lại hàng
Nhận lại lô hàng : Nợ 155,156/ có 157 : 80
Giảm thuế GTGT : Nợ 3331/ Có 131 : 10 (100 x10%)
Tình huống 3: Trong năm N, Công ty Xuân Dân đã vi phạm hợp đồng về cung cấp dịch vụ cho khách hàng A. Ngày 05/01/N+1, khách hàng A đã khởi kiện công ty với số tiền đòi bồi thường là 500 triệu đồng. Vào một ngày trước ngày ký báo cáo tài chính cho năm tài chính N, dù chưa có quyết định của Tòa án nhưng hai bên đã đạt được thỏa thuận là công ty sẽ bồi thường cho khách hàng A 400 triệu đồng. Kế toán Công ty ghi nhận nghĩa vụ phải trả số tiền bồi thường trên vào năm N+1 và chỉ thuyết minh về nghĩa vụ trên như một khoản Nợ tiềm tàng trên BCTC năm N. Điều này có ảnh hưởng tới thông tin trên BCTC năm N (giả sử công ty được miễn thuế TNDN)
– Phải điều chỉnh BCTC do trước ngày phát hàng BCTC 2 bên đã xác lập thỏa thuận khoản bồi thường. kế toán ghi tăng khoản phải trả, ghi tăng chi phí bán hàng, giảmlợi nhuận, giảm chi phí thuế và thuế TNDN phải nộp.
Lập dự phòng căn cứ vào thỏa thuận bồi thường :
Nợ 642/ có 352 : 400
Giả sử cty được miễn thuế TNDN nên k phát sinh bút toán điều chỉnh thuế
Điều chỉnh bút toán kết chuyển lãi lỗ xác định lại kết quả kinh doanh
Nợ 911/ Có 642 : 400
Nợ 421/ có 911 : 400
Đáp án Câu 2: (2,0 điểm)
Căn cứ vào quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị nhận xét và giải thích (có thuyết minh số liệu cụ thể) cách thức kế toán viên đã xử lý trong từng trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Công ty PKN (có lập BCTC giữa niên độ) hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 28/09/N với giá trị hợp đồng chưa có thuế GTGT (được khấu trừ) là 200 triệu đồng (hợp đồng triển khai từ tháng 7/N). Trong tháng 09/N có 50% giá trị hợp đồng đã được thanh toán, phần còn lại trả đều trong tháng 11/N và tháng 1/N+1. Kế toán xác định thời điểm và số tiền ghi nhận Doanh thu dịch vụ tư vấn quý 3/N: 100 triệu đồng; quý 4/N: 50 triệu đồng và quý 1/N+1: 50 triệu đồng.
-Kế toán đã ghi nhận doanh thu chưa đúng với quy định của chuẩn mực kế toán.
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích : Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Do vậy ở TH này doanh thu được ghi nhận vào quý 3/N là toàn bộ dich vụ tư vấn đã hoàn tất là 200 triệu đồng
Trường hợp 2: Ngày 1/12/N Công ty An Nhiên chuyển tiền mua 12.000 trái phiếu (TP) với giá mua 1.140.000 đồng/TP, biết mệnh giá 1.000.000 đồng/TP mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, lãi trái phiếu 10%/1 năm, nhận lãi 1 lần khi đáo hạn sau 2 năm hiệu lực vào ngày 15/02/N+1. Cuối năm tài chính 31/12/N kế toán đã không ghi nhận doanh thu tài chính vì cho rằng đây là tương đương tiền và chưa đến ngày nhận lãi trái phiếu.
-Kế toán đã không ghi nhận doanh thu là khôngđúng với quy định của chuẩn mực kế toán vì đây là khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn định kỳ phải ghi nhận lãi phát sinh
Nợ 138/ có 515 :12.000 x1.000.000 x10%/12 =100 triệu
Trường hợp 3: Công ty ABC kinh doanh hoạt động vũ trường, trong kỳ tập hợp giá bán dịch vụ chưa tính thuế GTGT được khấu trừ 10% là 980 triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 40%. Số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán xác định số tiền (cột kỳ này) về doanh thu cung cấp dịch vụ là 980 triệu đồng.
-Kế toán đã ghi nhận doanh thu chưa đúng với quy định của chuẩn mực kế toán.
Ở TH này cty cung cấp dịch vụ chịu thuế TTĐB. Doanh thu bán hàng đã bao gồm thuế TTĐB vì vậy trên BCKQKD thì phải ghi nhận khoản giảm doanh thu tương ứng với thuế TTĐB
Thuế TTĐB : 980/(1+40%) x40% = 280 triệu
Doanh thu bán hàng và CCDV ghi đúng : 980-280 = 700 triệu đồng
Trường hợp 4: Một nhà hàng có ký kết hợp đồng với khách hàng nhận tổ chức tiệc liên hoan 20 bàn tiệc, đơn giá 5 triệu đồng/bàn (giá chưa có thuế GTGT). Do lỗi kỹ thuật trước quá trình phục vụ, nhà hàng đồng ý giảm giá cho buổi tiệc là 4 triệu đồng (giá chưa có thuế GTGT), phát hành hóa đơn và thu tiền còn lại sau khi trừ tiền khách hàng đặt cọc 10 triệu đồng. Kế toán xác định khoản “Giảm giá” dịch vụ và trình bày ở chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh số tiền là 4 triệu đồng.
-Kế toán đã ghi nhận doanh thu chưa đúng với quy định của chuẩn mực kế toán. Do khoản giảm trừ doanh thu đã được thỏa thuận trước khi dịch vụ được tiến hành và chưa xuất hóa đơn bán hàng
Trên chi tiêu thu nhập từ bán hàng và CCVD ghi doanh thu đã giảm giá 96 triệu (20×5-4) thì khoản giảm giá này không được ghi nhận vào chi tiêu giảm trừ doanh thu thêm 4 triệu nữa
Nếu giả sử khoản giảm giá được thỏa thuận sau khi dịch vụ đã được cung cấp và đã xuất hóa đơn thì :
Trên chi tiêu thu nhập từ bán hàng và CCVD ghi toàn bộ doanh thu chưa giảm giá 100 triệu (20×5) và khoản giảm giá này được ghi nhận vào chi tiêu giảm trừ doanh thu là 4 triệu
Đáp án Câu 3: (2 điểm)
- Trong kỳ doanh nghiệp có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 200 235
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 180 111
Biết rằng chỉ tiêu Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chỉ bao gồm số thuế TNDN (không bao gồm các khoản thuế và phí, lệ phí khác). Tổng chi phí thuế trong kỳ (bao gồm cả thuế hiện hành và thuế hoãn lại) được ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh là 56 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định (kèm theo giải thích cụ thể) số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ
Giải
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại trong kỳ: số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoàn nhập trong kỳ lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong kỳ
Nợ 347/ có 8212 : 180-111 = 69
Tổng chi phí thuế trong kỳ (bao gồm cả thuế hiện hành và thuế hoãn lại) được ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh là 56 triệu đồng (nợ 821)
Tổng chi phí thuế trong kỳ = chi phí thuế hiện hành +chi phí thuế hoãn lại
Chi phí thuế hiện hành:Tổng chi phí thuế trong kỳ-chi phí thuế hoãn lại:56-(-69)=125 triệu đồng
-Thuế TNDN CK =Thuế TNDN đầu kỳ+thuế TNDN tăng trong kỳ- thuế TNDN nộp trong kỳ
Thuế TNDN nộp trong kỳ : 200+125-235 = 90 triệu
- Xác định cơ sở tính thuế của các khoản mục sau (biết tất cả các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của doanh nghiệp đều chịu thuế TNDN);
TSCĐ có nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao lũy kế cho mục đích kế toán là 60 triệu đồng; khấu hao cho mục đích tính thuế 30 trđ. Xác định cơ sở tính thuế của TSCĐ trên.
-Giá trị ghi sổ của TSCĐ : 100-60 = 40
-Giá trị còn lại của TSCĐ được tính TN chịu thuế : 100-30 =70
– Cơ sở tính thuế của TSCĐ là : 70 triệu đồng
Tồn kho đầu kỳ là 100 triệu đồng. Trong kỳ doanh nghiệp đã mua thêm 1.000 triệu đồng hàng tồn kho và đã bán được 600trđ. Xác định cơ sở tính thuế của khoản mục hàng tồn kho.
– Giá trị ghi sổ của khoản mục hàng tồn kho : 100+1000-600 =500
– Giá trị còn lại của khoản mực HTK cho mục đích thuế bằng chính giá trị ghi sổ của nó
– Cơ sở tính thuế của khoản mục HTK là 500 triệu
Trong kỳ doanh nghiệp có khoản vay trị giá 200 trđ bằng tiền. Xác định cơ sở tính thuế của khoản vay trên;
-Giá trị ghi sổ của khoản vay là : 200
– Giá trị khoản vay được loại trừ khỏi thu nhập tính thuế
– Cơ sở tính thuế của khoản vay là 200 triệu
Trong kỳ doanh nghiệp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ trị giá 400 trđ (đến cuối kỳ vẫn chưa thanh toán). Khoản trích trước này chỉ được coi là chi phí được trừ cho mục đích xác định thuế TNDN khi thực thanh toán. Xác định cơ sở tính thuế của khoản trích trước nêu trên.
– Giá trị ghi sổ của khoản trích trước chi phí SCTSCĐ: 400
-Giá trị khoản chi phí chỉ được khấu trừ cho mục đích thuế khi thực tế phát sinh:
– Cơ sở tính thuế của khoản trích trước là : 0
Đáp án Câu 4: (2 điểm)
Ngày 1/1/2020, công ty P mua lại 70% tài sản thuần của công ty S với giá mua là 15.000 triệu đồng và đạt được quyền kiểm soát công ty S. Tình hình tài sản thuần của Công ty S tại ngày mua 01/01/2020) như sau: (đvt: triệu đồng)
-Vốn cổ phần 15.000
-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2.000
Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý trừ tài sản cố định có giá trị ghi sổ là 4.000, giá trị hợp lý là 5.000. Biết: thuế suất thuế TNDN của cả mẹ (P) và con (S) đều là 20%.
Yêu cầu:
1.Xác định lợi ích của công ty P và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của TS thuần của S tại ngày mua.
- Xác định lợi thế thương mại.
- Thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ (P) vào công ty con (S) tại ngày mua và bút toán tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua. Xác định lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua.
Giải:
1./ Xác định lợi ích của công ty P và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của TS thuần của S tại ngày mua
Bảng xác định lợi ích công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát trong ty con
Vốn CSH Cty A (con)Phần SH cty mẹ (H) Phần SH CĐKKS (NCI)
-Vốn đầu tư của CSH 15.000 10.500 4.500
– Lợi nhuận sau thuế chưa PP 2.000 1.400 600
-TSCĐ đánh giá cao hơn GTGS 1.000 700 300
Tổng 18.000 12.600 5.400
Phần lợi ích của Cty P trong giá trị hợp lý của TS thuần của S :12.600 (18.000 x70%)
Phần lợi ích của cổ đông KKS trong giá trị hợp lý của TS thuần của S: 5.400 (18.000×30%)
2./ Xác định lợi thế thương mại
Phần sở hữu Cty A trong gía trị hợp lý của TS thuần Cty B 12.600 (18.000 x70%)
Lợi thế thương mại (15.000-12.600) 2.400
- Thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ (P) vào công ty con (S) tại ngày mua và bút toán tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua. Xác định lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua
- Loại trừ khoản đầu tư của Cty mẹ vào Cty con
Nợ vốn góp của CHS 10.500
Nợ LNSTCPP 1.400
Nợ BĐS đầu tư 1.000
Nợ lợi thế thương mại 2.400
Có đầu tư vào cty con 15.000
Có lợi ích NCI 300
- Tách lợi ich CĐKKS
Nợ vốn góp của CHS 4.500
Nợ LNSTCPP 600
Có lợi ích NCI 5.100
- Lợi ích cổ đông không kiềm soát tại ngày mua:
Tổng lợi ích của CĐKKS : 18000 x 30% = 5.400
Vốn đầu tư của CSH : 15000 x 30% = 4.500
Lợi nhuận sau thuế chưa PP : 2000 x 30% = 600
BĐS đầu tư : 1000 x 30% = 300
Đáp án Câu 5: (2 điểm)
Tại doanh nghiệp Hoàng Anh, sản xuất sản phẩm A, trong tháng 10/2020 có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1000đ)
1.Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và phát sinh trong tháng:
Khoản mục chi phí | CPSX dở dang đầu tháng | CPSX trong tháng |
1. CPNVLTT | 180.000 | 880.000 |
2. CPNCTT | 22.000 | 216.000 |
3. CPSXC | 18.000 | 168.000 |
Cộng | 220.000 | 1.264.000 |
- Kết quả sản xuất trong tháng: Hoàn thành 600 sản phẩm A
- Khối lượng sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng 10/2020:
– Đầu tháng có 150 sản phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành 40%
– Cuối tháng có 100 sản phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành 60%
- Các thông tin khác:
– Chi phí NVL trực tiếp bỏ ngay toàn bộ một lần ngay từ đầu quy trình công nghệ.
– Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SX chung bỏ dần theo mức độ chế biến.
Yêu cầu:
- Xác định khối lượng tương từng khoản mục theo phương pháp bình quân.
- Tính toán, lập báo cáo sản xuất theo phương pháp Nhập trước- Xuất trước.
Giải:
- Xác định khối lượng tương từng khoản mục theo phương pháp bình quân.
Khối lượng và khối lượng tương đương NVLC CPNC (60%0) CPSXC(60%)
Sản phẩm hoàn thành 600 600 600
Sản phẩm dở dang cuối kỳ 100 60 60
- Tính toán, lập báo cáo sản xuất theo phương pháp Nhập trước- Xuất trước.
LẬP BẢNG BÁO CÁO SẢN XUẤT ( PP NT-XT) (dvt: 1.000 đồng)
Chỉ tiêu | KL, KL tương đương | NVLC | NCTT | CPSXC |
A./KL và khối lượng tương đương -dd đầu kỳ hoàn thanh trong kỳ -SX trong kỳ hoàn thành trong kỳ -dd cuối kỳ Tổng cộng | 150 450 100
| – 450 100 550 | 90 450 60 600 | 90 450 60 600 |
B./ Tổng hợp chi phí và cp đơn vị – CP phát sinh trong kỳ -CP đơn vị sp | 1.264.000 2.240
| 880.000 1.600 | 216.000 360 | 168.000 280 |
C./ Cân đối chi phí Chi phí đầu vào -CP dở dang đầu kỳ – CP phát sinh trong kỳ Tổng công Phân bổ chi phí -SP dở dang đầu kỳ hoàn thanh trong kỳ Kỳ trước Kỳ này -CP dở dang cuối kỳ -Z SP sản xuất trong kỳ hoàn thanh trong kỳ – Cộng |
220.000 1.264.000 1.484.000
277.600 220.000 57.600 198.400 1.008.000 1.484.000 |
180.000 880.000 1.060.000
180.000 180.000 – 160.000 720.000 1.060.000 |
22.000 216.000 238.000
54.400 22.000 32.400 21.600 162.000 238.000 |
18.000 168.000 186.000
43.200 18.000 25.200 16.800 126.000 168.000 |
Xem thê ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2020 ĐỀ CHẴN
Xem thêm : ĐỀ THI MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NÂNG CAO
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ MAI THANH
Địa chỉ: 113/8/9 Đường Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Thủ Đức, TPHCM
VP: Số 8, Đường 155, Bình Mỹ, TPHCM
Liên hệ: 0907 723 900
Email: Phamthanhmaind91@gmail.com
Tìm hiểu thêm về chúng tôi tại fanpage
DỊCH VỤ CỦA MAI THANH | |
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭐ Cung cấp dịch vụ thành lập DN nhanh gọn, chính xác |
✅ Dịch vụ kế toán thuế trọn gói | ⭐ Kế toán đúng chuẩn mực kế toán, đúng luật thuế ban hành |
✅ Dịch vụ thuê văn phòng ảo | ⭐ Văn phòng ảo trọn gói nhiều tiện ích, tiết kiệm chi phí |
✅ Dịch vụ quyết toán thuế | ⭐ Làm lại hồ sơ, xử lý số liệu để quyết toán được nhanh gọn |
✅ Dịch vụ bảo hiểm | ⭐ Dịch vụ bảo hiểm đảm bảo lợi ích của người lao động |
✅ Dịch vụ giải thể DN | ⭐ Giải thể nhanh gọn, rút ngắn thời gian cho khách hàng |
Chia sẽ bài viết