ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2020 – ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN
ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2020 – ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN
I. ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020 – ĐỀ CHẴN
Câu 1: (2,0 điểm)
Căn cứ theo quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị trình bày cách thức xử lý kế toán trong từng tình huống, cho biết các doanh nghiệp đều có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12, đều tính và nộp thuế GTGT khấu trừ; thuế suất thuế Thu nhập doang nghiệp 20%.
Tình huống 1: Ngày 02/02/N+1 (Báo cáo tài chính năm N chưa công bố) công ty Tân An nhận lại lô hàng có giá vốn là 380 triệu đồng (và đã chuyển thẳng đến cơ sở thuê gia công để sửa chữa), lô hàng này đã xuất khẩu chưa thu tiền khách hàng trong tháng 12/N có giá bán tại cửa khẩu 20.000 USD, tỷ giá đã ghi nhận doanh thu là 23.000 VND/USD, tỷ giá tại ngày nhận lại hàng là 22.980 VND/USD, thuế xuất khẩu 0%. Hai bên đã hoàn tất thủ tục chứng từ.
Tình huống 2: Doanh nghiệp sản xuất ô tô An Hòa có chính sách bảo hành ô tô cho khách hàng với mức dự phòng đã lập theo số dư cuối năm N của TK 352 là 2 tỷ đồng. Tuy nhiên do không thỏa thuận về mức độ sửa chữa với khách hàng nên sảy ra vụ kiện. Kết luận của tòa án sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N (ngày 12/01/N+1) đã xác nhận doanh nghiệp sản xuất ô tô An Hòa có nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm N số dự kiến sẽ phải thanh toán chi phí bảo hành sản phẩm cao hơn số dự phòng chi phí bảo hành đã lập là 100 triệu đồng. Thông tin về sự kiện này ảnh hưởng ra sao đến việc trình bày và công bố Báo cáo tài chính năm N?
Tình huống 3: Công ty ABC sản xuất và bán các loại thực phẩm nước chấm. Báo cáo tài chính năm N chưa công bố, nhưng ngày 4/01/N+1, Cơ quan y tế công bố tài liệu cho rằng rất nhiều nhãn hiệu sản phẩm của công ty sử dụng hóa chất trên mức cho phép có thể gây ra tử vong và một số bệnh nguy hiểm cho người sử dụng. Ngày 15/01/N+1, Chính phủ cấm lưu hành các loại sản phẩm này, công ty đang triển khai kế hoạch thu hồi và tiêu hủy. Sự kiện trên ảnh hưởng ra sao đến việc trình bày và công bố Báo cáo tài chính năm N?
Câu 2: (2,0 điểm)
Căn cứ vào quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị nhận xét và giải thích (có thuyết minh số liệu cụ thể) cách thức kế toán viên đã xử lý trong từng trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Công ty KC kinh doanh hoạt động Karaoke, trong kỳ tập hợp số tiền theo giá bán dịch vụ thu từ khách hàng là 114,4 triệu đồng (hoạt động này chịu thuế GTGT được khấu trừ 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 30%). Kế toán xác định trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (kỳ này) số tiền là 114,4 triệu đồng.
Trường hợp 2: Trong kỳ công ty ABC có giao dịch xuất kho hàng hóa gửi đi bán, khi chưa giao hàng cho khách thì số lượng hàng giao đủ 100 kg theo hợp đồng, đơn giá bán chưa có thuế GTGT (được khấu trừ) theo hợp đồng là 1 triệu đồng/kg, song do hàng không đồng đều nên công ty đồng ý giảm giá 10% cho khách, mọi thủ tục bán hàng đã hoàn tất. Kế toán xác định “doanh thu bán hàng” và “các khoản giảm trừ doanh thu” lần lượt với số tiền là 100 triệu đồng và 10 triệu đồng do giảm giá hàng bán.
Trường hợp 3: Công ty PTL kinh doanh một mặt hàng, có dữ liệu đầu kỳ và mua vào trong năm N tổng cộng 110 sản phẩm (SP) với đơn giá gốc bình quân 10 triệu đồng/SP. Trong năm Công ty đã bán được 100 SP với đơn giá bán (chưa có thuế GTGT được khấu trừ) là 12 triệu đồng/SP. Giá bán trên thị trường (chưa có thuế GTGT) cho SP này vào ngày cuối năm N-1 và cuối năm N lần lượt là 12,8 triệu đồng/SP và 9,1 triệu đồng/SP; chi phí tiêu thụ ước tính là 0,1 triệu đồng/SP. Thông tin liên quan đến “Doanh thu thuần về bán hàng”, “Giá vốn hàng bán” và “Lợi nhuận gộp” trong năm N của công ty, kế toán đã xác định lần lượt là 1.200 triệu đồng, 1.000 triệu đồng và 200 triệu đồng.
Trường hợp 4: Ngày 1/12/N, Công ty HK chuyển tiền mua 1.000 trái phiếu công ty X có mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, giá mua 1.050.000 đồng/trái phiếu với mục đích thương mại, lãi trái phiếu 10%/năm nhận lãi một lần khi đáo hạn vào cuối năm N+2. Cuối năm tài chính 31/12/N số trái phiếu trên chưa bán được, kế toán công ty tính toán và ghi nhận doanh thu tài chính là lãi trái phiếu phải thu dồn tích số tiền là 8.750.000 đồng.
Câu 3: (2 điểm)
1. Trong kỳ doanh nghiệp có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu | Số đầu kỳ | Số cuối kỳ |
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 300 | 10 |
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 100 | 30 |
Biết rằng chỉ tiêu Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chỉ bao gồm số thuế TNDN (không bao gồm các khoản thuế và phí, lệ phí khác). Tổng chi phí thuế trong kỳ (bao gồm cả thuế hiện hành và thuế hoãn lại) được ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh là 150 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định (kèm theo giải thích cụ thể) số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ
2. Xác định cơ sở tính thuế của các khoản mục sau:
a. Khoản phải thu cổ tức trị giá 100 triệu đồng. Biết cổ tức không chịu thuế TNDN.
Xác định cơ sở tính thuế của khoản phải thu nêu trên.
- Cuối kỳ doanh nghiệp đánh giá lại khoản phải thu bằng ngoại tệ trị giá 20 tỉ đồng, phát sinh lãi tỷ giá là 200 triệu đồng. Biết rằng khoản phải thu gốc (20 tỷ đồng) đã được tính vào thu nhập chịu thuế kỳ trước; Khoản lãi tỷ giá chịu thuế khi doanh nghiệp thu hồi khoản phải thu (trong kỳ sau). Xác định cơ sở tính thuế của khoản phải thu sau khi đánh giá lại.
- Trong kỳ doanh nghiệp có khoản cho vay trị giá 300 trđ bằng tiền.
Xác định cơ sở tính thuế của khoản cho vay trên;
d. Trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh Bất động sản nhận tiền ứng trước của khách hàng mua Bất động sản là 100 tỉ đồng. Doanh nghiệp phải nộp trước 1 tỉ đồng thuế TNDN và quyết toán thuế TNDN sau khi bàn giao BĐS cho khách hàng (đến cuối kỳ vẫn chưa bàn giao BĐS cho khách hàng).
Xác định cơ sở tính thuế của khoản nhận ứng trước nêu trên.
Câu 4: (2 điểm)
Ngày 1/1/2020, công ty A mua 80% cổ phần của công ty B (A nắm 80% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát B) với trị giá 12.000 triệu đồng. Cùng ngày này, Báo cáo tài chính riêng của A và B như sau (ĐVT: triệu đồng):
Chỉ tiêu | A | B |
Tổng tài sản | 57.000 | 14.500 |
Nợ phải trả | 10.000 | 3.000 |
Vốn cổ phần | 40.000 | 10.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 7.000 | 1.500 |
Tổng nguồn vốn | 57.000 | 14.500 |
Biết rằng tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý trừ Bất động sản đầu tư có giá trị ghi sổ là 2.000, giá trị hợp lý là 2.500.
Trong năm 2020, A có các giao dịch nội bộ với B như sau:
– Ngày 2/1/2020, công ty A bán một thiết bị phục vụ quản lý cho công ty B với giá chưa thuế 500 triệu đồng, VAT 10%. Tại ngày bán, thiết bị này có nguyên giá là 1.000 triệu đồng và hao mòn lũy kế là 600 triệu đồng. Công ty A khấu hao thiết bị này theo phương pháp đường thẳng trong 5 năm. Công ty B tiếp tục khấu hao thiết bị này theo phương pháp đường thẳng trong 2 năm. Giả sử thiết bị này không có giá trị thu hồi khi thanh lý.
– Ngày 1/12/2020, A bán cho B 1 lô hàng hóa với giá bán chưa có thuế 1.000 triệu đồng, VAT 10%, giá vốn mà A mua là 620 triệu đồng. B chuyển bán ngay trong ngày 40% lô hàng với giá bán chưa có thuế 500 triệu đồng, VAT 10%. Đến ngày 31/12/2020, 60% số hàng này vẫn tồn trong kho của B.
Yêu cầu:
- Xác định lợi thế thương mại của A khi đầu tư vào B (0,5 đ).
- Thực hiện các bút toán loại trừgiao dịch nội bộ (HTK, TSCĐ) phục vụ cho việc lập BCTC hợp nhất năm 2020 của tập đoàn có công ty mẹ A (1,5đ)
Câu 5: (2 điểm)
Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm X trải qua hai giai đoạn chế biến liên tục, đầu tháng không có sản phẩm làm dở, trong tháng 4 năm 2020 có các tài liệu sau:
1. Chi phí sản xuất trong tháng ở 2 giai đoạn đã tập hợp được như sau: (ĐVT: nghìn đồng)
Khoản mục | Giai đoạn 1 | Giai đoạn 2 |
1.CP nguyên vật liệu trực tiếp | 8.400.000 | – |
2. CP nhân công trực tiếp | 840.000 | 564.000 |
3.CP sản xuất chung | 480.000 | 526.400 |
Cộng | 9.720.000 | 1.090.400 |
- Kết quả sản xuất trong tháng:
– Giai đoạn 1 sản xuất được 1.000 nửa thành phẩm chuyển hết sang giai đoạn 2, cuối tháng còn lại 400 sản phẩm làm dở mức độ hoàn thành 50%.
– Giai đoạn 2: nhận 1.000 nửa thành phẩm của giai đoạn 1 để tiếp tục chế biến, hoàn thành nhập kho 425 thành phẩm, cuối tháng còn lại 75 sản phẩm làm dở mức độ hoàn thành 60%.
- Một số thông tin khác:
– Nguyên vật liệu trực tiếp bỏ toàn bộ từ đầu quy trình công nghệ sản xuất.
– Nửa thành phẩm bỏ toàn bộ từ đầu giai đoạn 2.
– Cứ 02 nửa thành phẩm ở giai đoạn 1 chuyển sang giai đoạn 2 sản xuất được 01 thành phẩm.
Yêu cầu:
Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm tháng 4/2020 từng khoản mục theo phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm (phương pháp bình quân).
Tải đề thi kế toán năm 2020 : 2020 – CPA MON KE TOAN – DE CHAN
II. ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN KẾ TOÁN CPA NĂM 2020 ĐỀ CHẴN
ĐÁP ÁN CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Câu 1: (2,0 điểm)
Căn cứ theo quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị trình bày cách thức xử lý kế toán trong từng tình huống, cho biết các doanh nghiệp đều có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12, đều tính và nộp thuế GTGT khấu trừ; thuế suất thuế Thu nhập doang nghiệp 20%.
Tình huống 1: Ngày 02/02/N+1 (Báo cáo tài chính năm N chưa công bố) công ty Tân An nhận lại lô hàng có giá vốn là 380 triệu đồng (và đã chuyển thẳng đến cơ sở thuê gia công để sửa chữa), lô hàng này đã xuất khẩu chưa thu tiền khách hàng trong tháng 12/N có giá bán tại cửa khẩu 20.000 USD, tỷ giá đã ghi nhận doanh thu là 23.000 VND/USD, tỷ giá tại ngày nhận lại hàng là 22.980 VND/USD, thuế xuất khẩu 0%. Hai bên đã hoàn tất thủ tục chứng từ.
-Phải điều chỉnh BCTC ghi giảm doanh thu, giá vốn, lợi nhuận, chi phí thuế và thuế TNDN phải nộp.
Điều chỉnh giảm doanh thu, phải thu
Nợ TK 521 / Có 131 : 460 triệu (20.000 x23.000 )
Điều chỉnh giá vốn, hàng tồn kho
Nợ 157/ Có TK 632 380 triệu
Điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN, thuế phải nộp
Nợ 334/ Có 821 : 16 triệu ((460-380) x20%)
Điều chỉnh bút toán kết chuyên doanh thu, chi phí, lợi nhận
Nợ 511/ Có 521 : 460 triệu
Nợ 911/ Có 511 :460
Nợ 632 : 380
Nợ 821 : 16
Nợ 421 : 64
Có : 911 : 460
Tại năm N+1 khi nhận được lô hàng xuất trả Dn hoạch toán
Nợ 154/ Có 157 : 380
Tình huống 2: Doanh nghiệp sản xuất ô tô An Hòa có chính sách bảo hành ô tô cho khách hàng với mức dự phòng đã lập theo số dư cuối năm N của TK 352 là 2 tỷ đồng. Tuy nhiên do không thỏa thuận về mức độ sửa chữa với khách hàng nên sảy ra vụ kiện. Kết luận của tòa án sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N (ngày 12/01/N+1) đã xác nhận doanh nghiệp sản xuất ô tô An Hòa có nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm N số dự kiến sẽ phải thanh toán chi phí bảo hành sản phẩm cao hơn số dự phòng chi phí bảo hành đã lập là 100 triệu đồng. Thông tin về sự kiện này ảnh hưởng ra sao đến việc trình bày và công bố Báo cáo tài chính năm N?
– Phải điều chỉnh BCTC. Ghi nhận khoản dự phòng phải trả tăng thêm, chi phí băn hàng tăng thêm, giảm lợi nhuận, giảm chi phí thuế TNDN, giảm thuế TNDN phải nộp
Điều chỉnh tăng dự phòng phải trả tăng thêm: Nợ TK 641/ Có TK 335 : 100 triệu
Điều chỉnh giảm chi phí thuế và thuế phải nộp : Nợ 3334/ Có 821 : 20 ( 100 x20%)
Kết chuyển tăng chi phí bán hàng : Nợ tk 911/ Có tk 641: 100 triệu
Điều chỉnh giảm lọi nhuận :
Nợ TK 421 : 80
Nợ TK 821 : 20
Có TK 911 : 100 triệu
Tình huống 3: Công ty ABC sản xuất và bán các loại thực phẩm nước chấm. Báo cáo tài chính năm N chưa công bố, nhưng ngày 4/01/N+1, Cơ quan y tế công bố tài liệu cho rằng rất nhiều nhãn hiệu sản phẩm của công ty sử dụng hóa chất trên mức cho phép có thể gây ra tử vong và một số bệnh nguy hiểm cho người sử dụng. Ngày 15/01/N+1, Chính phủ cấm lưu hành các loại sản phẩm này, công ty đang triển khai kế hoạch thu hồi và tiêu hủy. Sự kiện trên ảnh hưởng ra sao đến việc trình bày và công bố Báo cáo tài chính năm N ?
-Sự kiện trên không cần điều chỉnh BCTC sự kiện trên là trong yếu không cần điều chỉnh nhưng phải ghi nhận trên thuyết minh BCTC về
Nội dung và số liệu của sự kiện
Ước tính ảnh hưởng về tài chính hoặc lý do không thể ước tính được các ảnh hưởng này
Câu 2: (2,0 điểm)
Căn cứ vào quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị nhận xét và giải thích (có thuyết minh số liệu cụ thể) cách thức kế toán viên đã xử lý trong từng trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Công ty KC kinh doanh hoạt động Karaoke, trong kỳ tập hợp số tiền theo giá bán dịch vụ thu từ khách hàng là 114,4 triệu đồng (hoạt động này chịu thuế GTGT được khấu trừ 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 30%). Kế toán xác định trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (kỳ này) số tiền là 114,4 triệu đồng.
-Kế toán đã ghi nhận doanh thu chưa đúng với quy định của chuẩn mực kế toán.
Ở TH này cty cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT và TTĐB. Tiền thu theo giá bán dịch vụ đã bao gồm thuế GTG và thuế TTĐB vì vậy doanh thu bán hàng không bao gồm thuế gián thu là thuế GTGT và thuế TTĐB khi ghi nhận trên BCKQKD thì phải ghi nhận khoản giảm doanh thu tương ứng với thuế TTĐB
Điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT: 114,4/(1+10%) x10% =10,4
Điều chỉnh giảm DT khoản thuế TTĐB: 104/(1+30%) x30% =24
Doanh thu bán hàng và CCDV thuần: 114,4-10,4 – 24= 80 triệu đồng
Trường hợp 2: Trong kỳ công ty ABC có giao dịch xuất kho hàng hóa gửi đi bán, khi chưa giao hàng cho khách thì số lượng hàng giao đủ 100 kg theo hợp đồng, đơn giá bán chưa có thuế GTGT (được khấu trừ) theo hợp đồng là 1 triệu đồng/kg, song do hàng không đồng đều nên công ty đồng ý giảm giá 10% cho khách, mọi thủ tục bán hàng đã hoàn tất. Kế toán xác định “doanh thu bán hàng” và “các khoản giảm trừ doanh thu” lần lượt với số tiền là 100 triệu đồng và 10 triệu đồng do giảm giá hàng bán.
– Kế toán đã ghi nhận doanh thu chưa đúng với quy định của chuẩn mực kế toán. Do khoản giảm trừ doanh thu đã được thỏa thuận trước khi dịch vụ được tiến hành và chưa xuất hóa đơn bán hàng
Trên chi tiêu thu nhập từ bán hàng và CCVD ghi doanh thu đã giảm giá 90 triệu (100 x1 x(1-10%) , khoản giảm giá này không được ghi nhận vào chi tiêu giảm trừ doanh thu thêm 4 triệu nữa
Nếu giả sử khoản giảm giá được thỏa thuận sau khi dịch vụ đã được cung cấp và đã xuất hóa đơn thì :
Trên chi tiêu thu nhập từ bán hàng và CCVD ghi toàn bộ doanh thu chưa giảm giá 100 triệu (20×5) và khoản giảm giá này được ghi nhận vào chi tiêu giảm trừ doanh thu là 4 triệu
Trường hợp 3: Công ty PTL kinh doanh một mặt hàng, có dữ liệu đầu kỳ và mua vào trong năm N tổng cộng 110 sản phẩm (SP) với đơn giá gốc bình quân 10 triệu đồng/SP. Trong năm Công ty đã bán được 100 SP với đơn giá bán (chưa có thuế GTGT được khấu trừ) là 12 triệu đồng/SP. Giá bán trên thị trường (chưa có thuế GHTGT) cho SP này vào ngày cuối năm N-1 và cuối năm N lần lượt là 12,8 triệu đồng/SP và 9,1 triệu đồng/SP; chi phí tiêu thụ ước tính là 0,1 triệu đồng/SP. Thông tin liên quan đến “Doanh thu thuần về bán hàng”, “Giá vốn hàng bán” và “Lợi nhuận gộp” trong năm N của công ty, kế toán đã xác định lần lượt là 1.200 triệu đồng, 1.000 triệu đồng và 200 triệu đồng.
-Kế toán đã ghi nhận doanh thu chưa đúng với quy định của chuẩn mực kế toán.
Doanh thu bán hàng tiêu thụ: 100 x 12 = 1.200
Giá vốn hàng bán tiêu thụ: 100 x 10 = 1.000
Cuối năm phải xã định giá trị HTK có thể thu hồi
Giá vốn HTK theo sổ sách : (110-100)x 10 =100
Gí trị thuần có thể thục hiện được : 10 x (9,1-0,1) = 90
Điều chinh khoản dự phòng giảm giá HTK : 100-90 =10
Ghi nhận tăng giá vốn hàng bán 10 (nợ 632/ có 229)
Trên BC KQKD số đúng phải là
Doanh thu thuần về bán hàng : 1.200
Giá vốn bán hàng : 1.000 +10 = 1.010
Lợi nhuận gộp : 190
Trường hợp 4: Ngày 1/12/N, Công ty HK chuyển tiền mua 1.000 trái phiếu công ty X có mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, giá mua 1.050.000 đồng/trái phiếu với mục đích thương mại, lãi trái phiếu 10%/năm nhận lãi một lần khi đáo hạn vào cuối năm N+2. Cuối năm tài chính 31/12/N số trái phiếu trên chưa bán được, kế toán công ty tính toán và ghi nhận doanh thu tài chính là lãi trái phiếu phải thu dồn tích số tiền là 8.750.000 đồng.
-Kế toán đã ghi nhận doanh thu tài chính của trái phiếuvới số tiền là 8.750.000 đồng trên cơ sở dồn tích là không đúng với quy định của chuẩn mực kế toán vì trái phiếu này là chứng khoán kinh doanh chỉ ghi nhận doanh thu, lãi TP nếu có khi trái phiếu đã được bán hay chuyển nhượng
Câu 3: (2 điểm)
- Trong kỳ doanh nghiệp có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 300 10
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 100 30
Biết rằng chỉ tiêu Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chỉ bao gồm số thuế TNDN (không bao gồm các khoản thuế và phí, lệ phí khác). Tổng chi phí thuế trong kỳ (bao gồm cả thuế hiện hành và thuế hoãn lại) được ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh là 150 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định (kèm theo giải thích cụ thể) số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ
Giải:
– Chi phí thuế thu nhập hoãn lại trong kỳ: số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong kỳ lớn hơn tài sản thuế thu nhập phát sinh trong kỳ
Nợ TK 8212/ Có TK 243 : 100-30 = 70 triệu đồng
Tổng chi phí thuế trong kỳ (bao gồm cả thuế hiện hành và thuế hoãn lại) được ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh là 150 triệu đồng (nợ 821)
Tổng chi phí thuế trong kỳ = chi phí thuế hiện hành +chi phí thuế hoãn lại
-Thuế TNDN hiện hành trong kỳ ( Tổng chi phí thuế trong kỳ- CP thuế phải trả hoàn nhập) :
150-70 = 80 triệu đồng
– Số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ: (đầu kỳ + phát sinh trong kỳ – cuối kỳ)
300 +80-10 = 370 triệu đồng
- Xác định cơ sở tính thuế của các khoản mục sau:
Khoản phải thu cổ tức trị giá 100 triệu đồng. Biết cổ tức không chịu thuế TNDN. Xác định cơ sở tính thuế của khoản phải thu nêu trên.
– Khoản phải thu cổ tức không tính thu nhập chịu thuế
-Giá trị ghi sổ của khoản phải thu về cổ tức: 100 triệu đồng
– Cơ sở tính thuế của khoản phải thu về cổ tức là 100 triệu đồng
Cuối kỳ doanh nghiệp đánh giá lại khoản phải thu bằng ngoại tệ trị giá 20 tỉ đồng, phát sinh lãi tỷ giá là 200 triệu đồng. Biết rằng khoản phải thu gốc (20 tỷ đồng) đã được tính vào thu nhập chịu thuế kỳ trước; Khoản lãi tỷ giá chịu thuế khi doanh nghiệp thu hồi khoản phải thu (trong kỳ sau). Xác định cơ sở tính thuế của khoản phải thu sau khi đánh giá lại.
Giá trị ghi sổ của khoản phải thu do đánh đánh giá lại : 20,2 tỷ
Cơ sở tính thuế của khoản phải thu do đánh đánh giá lại : 20 tỷ
Khoản lãi tỷ giá chịu thuế khi doanh nghiệp thu hồi khoản phải thu
Trong kỳ doanh nghiệp có khoản cho vay trị giá 300 trđ bằng tiền. Xác định cơ sở tính thuế của khoản cho vay trên;
Việc thu hồi khoản vay không ảnh hưởng tới thu nhập chịu thuế,
– Giá trị ghi sổ của khoản cho vay : 300 triệu đồng
Cơ sở tính thuế của khoản cho vay là 300 triệu đồng
Trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh Bất động sản nhận tiền ứng trước của khách hàng mua Bất động sản là 100 tỉ đồng. Doanh nghiệp phải nộp trước 1 tỉ đồng thuế TNDN và quyết toán thuế TNDN sau khi bàn giao BĐS cho khách hàng (đến cuối kỳ vẫn chưa bàn giao BĐS cho khách hàng). Xác định cơ sở tính thuế của khoản nhận ứng trước nêu trên.
– Doanh nghiệp phải nộp trước 1 tỉ đồng thuế TNDN và quyết toán thuế TNDN sau khi bàn giao BĐS cho khách hàng, khoản thuế tạm nộp này sẽ được trừ khi bàn giao BĐS cho khách hàng. Cơ sở tính thuế của khoản này chính là giá trị được khấu trừ cho thu nhập tính thuế trong tương lai.
Khoản nhận tiền ứng trước của khách hàng sẽ chịu thuế khi BĐS được bàn giao
Giá trị ghi sổ của khoản nhận tiền ứng trước của khách hàng : 100
Cơ sở tính thuế của khoản nhận tiền ứng trước của khách hàng : 100
Câu 4: (2 điểm)
Ngày 1/1/2020, công ty A mua 80% cổ phần của công ty B (A nắm 80% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát B) với trị giá 12.000 triệu đồng. Cùng ngày này, Báo cáo tài chính riêng của A và B như sau (ĐVT: triệu đồng):
Chỉ tiêu A B
Tổng tài sản 57.000 14.500
Nợ phải trả 10.000 3.000
Vốn cổ phần 40.000 10.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 7.000 1.500
Tổng nguồn vốn 57.000 14.500
Biết rằng tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý trừ Bất động sản đầu tư có giá trị ghi sổ là 2.000, giá trị hợp lý là 2.500.
Trong năm 2020, A có các giao dịch nội bộ với B như sau:
– Ngày 2/1/2020, công ty A bán một thiết bị phục vụ quản lý cho công ty B với giá chưa thuế 500 triệu đồng, VAT 10%. Tại ngày bán, thiết bị này có nguyên giá là 1.000 triệu đồng và hao mòn lũy kế là 600 triệu đồng. Công ty A khấu hao thiết bị này theo phương pháp đường thẳng trong 5 năm. Công ty B tiếp tục khấu hao thiết bị này theo phương pháp đường thẳng trong 2 năm. Giả sử thiết bị này không có giá trị thu hồi khi thanh lý.
– Ngày 1/12/2020, A bán cho B 1 lô hàng hóa với giá bán chưa có thuế 1.000 triệu đồng, VAT 10%, giá vốn mà A mua là 620 triệu đồng. B chuyển bán ngay trong ngày 40% lô hàng với giá bán chưa có thuế 500 triệu đồng, VAT 10%. Đến ngày 31/12/2020, 60% số hàng này vẫn tồn trong kho của B.
Yêu cầu:
- Xác định lợi thế thương mại của A khi đầu tư vào B (0,5 đ).
- Thực hiện các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ (HTK, TSCĐ) phục vụ cho việc lập BCTC hợp nhất năm 2020 của tập đoàn có công ty mẹ A (1,5đ)
Giải :
1./ Xác định lợi thế thương mại của A khi đầu tư vào B
Giá trị hợp lý của tài sản Cty CP B
Vốn cổ phần của CSH ( TS- NPT) : 14.500-3.000 = 11.500
Chênh lệch giá trị hợp lý BĐS đầu tư : 2.500 -2.000 = 500
Tổng giá trị hợp lý của tài sản thuần Cty CP B : 11.500+500 = 12.000
-Phần sở hữu Cty A trong gía trị hợp lý của TS thuần Cty B 9.600 (12.000 x80%)
-Lợi thế thương mại (12.000-9.600) 2.400
2./ Thực hiện các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ (HTK, TSCĐ) phục vụ cho việc lập BCTC hợp nhất năm 2020 của tập đoàn có công ty mẹ A
GIÁ BÁN : 500
Nguyên giá : 1.000
Giá trị HMLK : 600
a./ Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ bán TSCĐ
-Loại trừ thu nhập khác,điều chỉnh nguyên giá TSCĐ
Nợ thu nhập khác (giá bán- giá trị còn lại) 100
Nợ nguyên giá TSCĐ ( NG- giá bán) 500
Có hao mòn lũy kế 600
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại của phần hoãn lãi chưa thực hiện (100×20%)
- Nợ tài sản thuế thu nhập hoãn lại 20
Có chi phí thuế TNDN hoãn lại 20
+ Điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí KH (do loại trừ lãi chưa thực hiện được phân bổ 2 năm)
- Nợ hao mòn lũy kế 50
Có chi phí QLDN 50
+ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại do điều chỉnh khâu hao (50×20%)
- Nợ chi phí thuế thu nhập hoãn lại 10
Có tài sản thuế thu nhập hoãn lại 10
b./Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ bán HTK
– Loại trừ doanh thu, giá vốn ( lãi chưa thực hiện ở HTK)
Nợ doanh thu bán hàng và CCDV 1.000
Có giá vốn hàng bán 772
Có hàng tồn kho 228
– Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại của phần hoãn lãi chưa thực hiện (228×20%)
Nợ tài sản thuế thu nhập hoãn lại 45,6
Có chi phí thuế TNDN hoãn lại 45,6
Câu 5: (2 điểm)
Giải:
a./ Tính giá thành NTP giai đoạn 1
Chi phí dở dang cuối kỳ:
CP NVLC: 8.400.000/(1000+400) x 400 = 2.400.000
CPNCTT: 840.000/(1000+400 x50%) x 400×50% = 140.000
CPSXC : 480.000/(1000+400 x50%)/400 x50% = 80.000
Bảng tính giá thành NTP giai đoạn 1
Chi tiêu | DD đầu kỳ | PS trong kỳ | DD cuối kỳ | Giá thành | Z đơn vị | |
– NVLC – NCTT – SXC | 8.400.000 840.000 480.000 | 2.400.000 140.000 80.000 | 6.000.000 700.000 400.000 | 6.000 700 400 | ||
Tổng cộng | – | 9.720.000 | 2.620.000 | 7.100.000 | 7.100 | |
b./ Tính giá thành sản phẩm nhập kho ( giai đoạn 2)
Chi phí dở dang cuối kỳ:
CP NVLC: 6.000.000/(425+75) x 75 = 900.000
CPNCTT: 700.000/(425+75) x 75+ 564.000/(425+75 x60%) x 75 x60% = 159.000
CPSXC : 400.000/(1000+75)x75 + 526.400/(425+75 x60%) x 75 x60% = 110.400
Bảng tính giá thành nhập kho ( giai đoạn 2)
Chỉ tiêu | DD ĐK | Phát sinh trong kỳ | Dở dang cuối kỳ | Giá thành | Z đơn vị | ||
GĐ trước | GĐ này | GĐ trước | GĐ này | ||||
– NVLC – NCTT – SXC | 6.000.000 700.000 400.000 | – 564.000 526.400 | 900.000 105.000 60.000 | – 54.000 50.400 | 5.100.000 1.105.000 816.000 | 12.000 2.600 1.925 | |
Tổng cộng | – | 7.100.000 | 1.090.400 | 1.065.000 | 104.400 | 7.021.000 | 16.520 |
Xem thêm : ĐỀ THI MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NÂNG CAO
Xem ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN KẾ TOÁN NĂM 2020 ĐỀ LẺ
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ MAI THANH
Địa chỉ: 113/8/9 Đường Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Thủ Đức, TPHCM
VP: Số 8, Đường 155, Bình Mỹ, TPHCM
Liên hệ: 0907 723 900
Email: Phamthanhmaind91@gmail.com
Tìm hiểu thêm về chúng tôi tại fanpage
DỊCH VỤ CỦA MAI THANH | |
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭐ Cung cấp dịch vụ thành lập DN nhanh gọn, chính xác |
✅ Dịch vụ kế toán thuế trọn gói | ⭐ Kế toán đúng chuẩn mực kế toán, đúng luật thuế ban hành |
✅ Dịch vụ thuê văn phòng ảo | ⭐ Văn phòng ảo trọn gói nhiều tiện ích, tiết kiệm chi phí |
✅ Dịch vụ quyết toán thuế | ⭐ Làm lại hồ sơ, xử lý số liệu để quyết toán được nhanh gọn |
✅ Dịch vụ bảo hiểm | ⭐ Dịch vụ bảo hiểm đảm bảo lợi ích của người lao động |
✅ Dịch vụ giải thể DN | ⭐ Giải thể nhanh gọn, rút ngắn thời gian cho khách hàng |
Chia sẽ bài viết