Trang chủ » Bài tập tính giá thành sản phẩm trường hợp chi phí vượt định mức bình thường

Bài tập tính giá thành sản phẩm trường hợp chi phí vượt định mức bình thường

Bài tập tính giá thành sản phẩm trường hợp chi phí vượt định mức bình thường

1 Lưu ý về tính giá thành 1 sản phẩm 

Tính giá thành 1 sản phẩm áp dụng chuẩn mực kế toán Vas02 .Không phải rằng doanh nghiệp cứ phát sinh bất kể chi phí nào trong 1 tháng chúng ta cũng đưa toàn bộ vào để tính giá thành 1 sản phẩm

Các chi phí nào được tính, chi phí nào không được tính đã được hướng dẫn rất chi tiết ở => CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 02 

Theo đó thì những lưu ý quan trọng khi tính giá thành 1 sản phẩm :

⭐ Chi phí sản xuất chung cố định trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động:

+ Đạt và vượt : chi phí sx chung cố định được tính vào giá gốc HTK theo chi phí thực tế phát sinh

+ Thấp hơn công suất bình thường: Chi phí sx chung cố định tính cho  mỗi 1 đơn vị sản phẩm theo cs bình thường, phần vượt tính vào chi phí SXKD trong kỳ

⭐ Ghi nhận chỉ phí sản xuất chung cố định trong trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn mức bình thường và trong trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức bình thường

+ Cao hơn mức bình thường : chi phí sx chung cố định được tính vào giá gốc HTK theo chi phí thực tế phát sinh

+ Thấp hơn mức bình thường : Chi phí sx chung cố định tính cho  mỗi 1 đơn vị sản phẩm theo cs bình thường, phần vượt tính vào chi phí SXKD trong kỳ

⭐ Ghi nhận hao hụt trong định mức và hao hụt ngoài định mức của quá trình mua và vận chuyển hàng tồn kho về nhập kho

+ Hao hụt trong định mức: tính vào giá gốc hàng tồn kho

+ Hao hụt ngoài định mức : Tìm nguyên nhân, bồi thường, nếu không tìm ra nguyên nhân thì DN phải chịu và tính vào chi phí SXKD trong kỳ

Bài tập tính giá thành sản phẩm
Bài tập tính giá thành sản phẩm

✅ Minh họa bài tập tính giá thành sản phẩm:

Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
A. Trích một số tài liệu tháng 12/N (ĐVT: 1.000đ)
Số dư ngày 1/12/N
TK 152: 960.000 (1.000 kg vật liệu X, công ty chỉ sử dụng một loại VL X)
TK154: 200.000.
TK 155: 445.000 (số lượng 1.000 sản phẩm A)

B.Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

  1. Cuối tháng 11/N còn lại tại PXSX số nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm A chưa sử dụng hết, trị giá thực tế: 100.000.
  2. Ngày 3/12, doanh nghiệp mua 1.900 kg vật liệu chưa trả tiền người bán, đơn giá chưa có thuế GTGT là 1.040/1kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Số lượng thực tế nhập kho 1.900 kg.
  3. Trong tháng 12/N, xuất kho vật liệu X dùng cho:

+ Dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm A : số lượng 2.000 kg (ngày 15/12)
+ Dùng cho quản lý phân xưởng: số lượng 200 kg (ngày 18/12)

  1. Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán dùng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh,trong đó:

+ Dùng ngay cho trực tiếp sản xuất: 800.000
+ Dùng ngay cho bộ phận bán hàng: 200.000.
Vật liệu mua về có hoá đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT 10%.

  1. Tiền lương thực tế phải trả cho CBCNV các bộ phận:

+ Trực tiếp sản xuất: 800.000.
+ Quản lý phân xưởng: 40.000,
+ Bán hàng: 20.000.
+ Quản lý doanh nghiệp: 50.000.

  1. Các khoản trích theo lương theo qui định hiện hành (giả sử tiền lương cơ bản bằng tiền lương 7. Trích khấu hao TSCĐ tháng 12/N: 325.000, trong đó:

+ Thiết bị sản xuất: 150.000
+ Nhà xưởng sản xuất: 100.000
+ TSCĐ thuộc khâu bán hàng: 50.000
+ TSCĐ thuộc khẩu QLDN: 25.000

  1. Xuất kho CCDC loại phân bổ 8 tháng dùng cho sản xuất: 8.000.
  2. Bộ phận bán hàng báo hỏng CCDC loại phân bổ 4 tháng (bắt đầu tháng 9). Trị giá CCDC báo hỏng: 4.000.
  3. Chi phi dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán ở các bộ phận:

+ Sản xuất : 50.000
+ Bán hàng:10.000
+ Quản lý DN: 100.000

  1. Chi phí khác bằng tiền mặt ở các bộ phận:

+ Sản xuất : 10.000
+ Bán hàng : 5000
+ Quản lý doanh nghiệp: 8.000.

  1. Cuối tháng xác định số NVL sử dụng không hết để lại các phân xưởng sản xuất là: 150.000
  2. Phế liệu thu hồi từ việc sử dụng nguyên vật liệu đã nhập kho trị giá: 24.000
  3. Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành 10.000 sản phẩm (nhập kho 4.000 sản phẩm, gửi bán 2.000 sp cho Cty K, bán trực tiếp cho công ty M 4.000 sản phẩm, đơn giá chưa có thuế GTGT là 600/1SP, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán). Còn lại sản phẩm làm dở cuối tháng với trị giá đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp là: 361.672.
  4. Trong tháng xuất kho 4.500 sản phẩm bán cho công ty X thu ngay bằng TGNH, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 600/1SP, thuế GTGT 10%. trong tháng.
  5. Xác định lợi nhuận sau thuế

Yêu cầu:

  1. Tính giá thành sản phẩm A theo từng khoản mục.
  2. Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trình bày thông tin trên BCTC.
  3. Tổng hợp chi phí SXKD theo yếu tố.

Tài liệu bổ sung
– CP nhân công trực tiếp vượt quá mức bình thường: 5%
– Công suất thực tế của máy móc thiết bị trong tháng chỉ đạt 80% công suất bình thường (cho số lượng sản phẩm để xác định phần hoạt động dưới công suất bình thường…, trong phủ ph CPSXC có chi phí khấu hao thiết bị sản xuất theo phương pháp sản lượng (theo phương pháp đường thẳng); tiền lương nhân viên phân xưởng theo thời gian hay lương sản phẩm gián tiếp; CP dịch vụ mua ngoài ở các bộ phận là tiền điện dùng cho máy móc, thiết bị sản xuất (số giờ máy thiết bị hoạt động trong kỳ phụ thuộc vào sản lượng). Còn lại là định phí.
Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp NTXT, sản phẩm xuất kho tính theo đơn giá bình quân cả kỳ

✅ Lời giải:

  1. Cuối tháng 11

Nợ TK 621 : ( 100.000)

Có TK 152 : ( 100.000)

Đầu tháng mang ra dùng

Nợ TK 621: 100.000

Có TK 152: 100.000

  1. Mua 1900 kg

Nợ TK 152: 1900 x 1040.000= 1.976.000

Nợ TK 133: 197.600

Có TK 331:2.173.600

  1. Nợ TK 621: 1000X 960+ 1000X1040=2.000.000

NỢ TK 627: 200X1040

Nợ TK 641 100×1040

Có TK 152: 2.312.000

4

Nợ TK 621: 800.000

NỢ TK 641: 200.000

Nợ TK 133: 100.000

Có TK 331: 1.100.000

5.

Nợ TK 622: 800.000

NỢ TK 627: 40.000

NỢ TK 641: 20.000

NỢ TK 642: 50.000

     CÓ TK 334: 910.000

6.

Nợ TK 622: 800.000*23,5%=188.000

NỢ TK 627: 40.000*23,5%=9.400

NỢ TK 641: 20.000* 23.5%= 4.800

NỢ TK 642: 50.000*23,5%=11.500

Nợ TK 334: 910.000*10,5%=95.500

     CÓ TK 338:

7.

NỢ TK 627: 150.000 ( Thiết bị sản xuất là biến phí)

Nợ TK 627: 100.000

NỢ TK 641: 50.000

NỢ TK 642: 25.000

CÓ TK 214: 325.000

a, NỢ TK 242: 8000

   CÓ TK 153: 8000

b, NỢ TK 627: 1000

     CÓ TK 242: 1000

9.đã phân bổ 3 tháng , còn lại 1 tháng

NỢ TK 641:1000

CÓ TK 242: 1000

10.

NỢ TK 627: 50.000

NỢ TK 641: 10.000

NỢ TK 642 : 100.000

CÓ TK 331: 160.000

11.

NỢ TK 627: 10.000

NỢ TK 641: 5.000

NỢ TK 642 : 8.000

CÓ TK 331: 23.000

  1. Cuối tháng sử dụng nvl không hết để lại ở px

Nợ TK 621: (150.000)

CÓ TK 152 : ( 150.000)

  1. Phế liệu thu hồi nhập kho

Nợ TK 152:

CÓ TK 621: 24.000

  1. HOÀN THÀNH 10.000 sp

Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ

  • CPNVL TT= 100.000+2.000.000+800.000+800.000-150.000-24.000=
  • NCTT=800.000+188.000=988.000
  • CPSXC= 208.000+40.000+9400+250000+1000+58.000+10.000 = 568.400

Trong đó biến phí sxc= 150.000 + 50.000

Đp=568400-200.000= 368.400

  • CPBH=200.000+20.000+4700+50.000+1000+10.000+5000= 290.700
  • CPQLDN= 104.000+50.000+11.750+25.000+100.000+8000=298.750

B, Kết chuyển chi phí nhân công vượt mức bình thường, định phí sản xuất chung hoạt động dưới công suất

  • CP NC vượt =988.000/105%*5%= 47.048
  • Định phí sản xuất chung do hoạt động dưới công suất: 368.400*(100%-80%)= 73.600

Nợ TK 632: 120.728

CÓ TK 622: 47.008

CÓ TK 627: 73680

C, Kết chuyển chi phí tính giá thành

14c,

Nợ TK 154: 4.161.672

Có TK 621:2.726.000

CÓ TK622: 988.000-47.048=940.952

CÓ TK 627: 568.400-73.680= 494.720

14d, Kết chuyển giá thành sản xuất hoàn thành

Z= Ddk+C- DCK

z= Z/SP

BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH

THÁNG 12/N                    SL: 10.000

KMDdkCDckZz
NVLTT200.0002.726.000361.6722.564.328256,43
NCTT 940.952 940.95294,1
SXC 494.720 494.72049,47
CỘNG200.0004.161.672361.6724.000.000400

 

NỢ TK 155: 4000*400= 1.600.00

NỢ TK 157: 2000*400=800.000

NỢ TK 632: 4000*400= 1.600.000

CÓ TK 154:4.000.000

B, phản ánh dthu bán 4000 sp

NỢ TK 131: 2640.000

CÓ TK 5111: 4000*600

CÓ TK 3331: 240.000

  1. SP Xuất kho tính theo đơn giá bình quân cả kỳ

Đơn giá bq= 445.000+1600000        =409

                         1000+4000

Nợ TK 632: 4500*409

CÓ TK 155: 1840500

B, NỢ TK 112: 2970000

CÓ TK 511: 2.700.000

CÓ TK 3331: 270.000

16,

A, KC DT THUẦN

DTT= 2.400.000+2.700

NỢ TK 5111: 5100.000

CÓ TK 911: 5100.000

B, Kết chuyển chi phí xác định kết quả 

GIÁ VỐN = 120.728+1600.000+ 1840500 3.561.28

BÁN HÀNG = 209.700

QLDN =298.750

NỢ TK 911: 4.150.678

CÓ TK 632:120.000

CÓ TK 641: 209.700

CÓ TK 642: 298.750

C, XD CHI PHÍ THUẾ TNDN

LN KT Trước thuế= dt-cp= 5.100.000-4.150.678= 949.322

Thuế TNDN= 949.322*20%= 189.864,4

Nợ TK 8211: 189.864,4

CÓ TK 3334: 189.864,4

Kết chuyển

NỢ TK 911: 189.864,4

CÓ TK 8211: 189.864,4

KC LÃI LỖ, Lợi nhuận sau thuế

LNST= 949322-189864.4= 759.457,6

NỢ TK 911759.457,6

CÓ TK 4212: 759.457,6

Mọi thắc mắc trong quá trình thực hiện công việc quý khách hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn, giải đáp kịp thời.

Qúy khách tham khảo những dịch vụ kế toán mà chúng tôi cung cấp: DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Theo dõi Fanpage để được cập nhật kiến thức DVKT MAI THANH

DV KẾ TOÁN THUẾ MAI THANH
Địa chỉ: 113/8/9 Đường Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Thủ Đức, TPHCM
VP: Số 8, Đường 155, Bình Mỹ, TPHCM
Liên hệ: 0907 723 900
Email: Phamthanhmaind91@gmail.com

DỊCH VỤ CỦA MAI THANH

Dịch vụ thành lập công ty⭐ Cung cấp dịch vụ thành lập DN nhanh gọn, chính xác
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói⭐ Kế toán đúng chuẩn mực kế toán, đúng luật thuế ban hành
Dịch vụ thuê văn phòng ảo⭐ Văn phòng ảo trọn gói nhiều tiện ích, tiết kiệm chi phí
Dịch vụ quyết toán thuế⭐ Làm lại hồ sơ, xử lý số liệu để quyết toán được nhanh gọn
Dịch vụ bảo hiểm⭐ Dịch vụ bảo hiểm đảm bảo lợi ích của người lao động
Dịch vụ giải thể DN ⭐ Giải thể nhanh gọn, rút ngắn thời gian cho khách hàng

Chia sẽ bài viết